Làm sổ hồng tốn bao nhiêu tiền năm 2023? – Biểu phí cấp, cấp đổi và cấp lại

lam-so-hong-ton-bao-nhieu-tien

Làm sổ hồng tốn bao nhiêu tiền? Khi làm sổ hồng mất những loại phí nào? Biểu phí cấp, cấp đối và cấp lại sổ hồng năm 2023? Trong phạm vi bài viết dưới đây, Luật sư của Tổng Đài Tư Vấn sẽ giúp các bạn nắm rõ các quy định liên quan đến phí, lệ phí làm sổ hồng tốn bao nhiêu tiền năm 2023. Trong trường hợp cần tư vấn, hỗ trợ khẩn cấp, hãy liên hệ ngay với Luật sư qua đường dây nóng 1900.6174 để được tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất!

lam-so-hong-ton-bao-nhieu-tien
Làm sổ hồng tốn bao nhiêu tiền?

Làm sổ hồng tốn bao nhiêu tiền?

Anh Trần Hoàng H cư trú tại, xã X huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận có câu hỏi như sau:

“Tôi có một mảnh đất và căn nhà trên đất do ba mẹ tôi để lại, trước do không có nhu cầu làm sổ nên đến nay tôi vẫn chưa làm. Nhưng nay, tôi do tình hình đất đai nhiêu biến động nên tôi muốn làm sổ hồng, và tôi đã tham khảo quy định pháp luật thì mảnh đất đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các Điều 100, 101 và 102 Luật Đất đai 2013. Như vậy, tôi muốn hỏi nếu tôi làm sổ hồng thì phải tốn bao nhiêu tiền?”

 

>> Luật sư giải đáp chính xác làm sổ hồng tốn bao nhiêu tiền theo quy định năm 2023, gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Xin chào anh Trần Hoàng H, chúng tôi đã tiếp nhận được câu hỏi của anh, sau đây chúng tôi xin được giải đáp và trả lời câu hỏi của anh như sau:

Thực tế, có rất nhiều người thường xuyên nhầm lẫn giữa sổ đỏ và sổ hồng. Vậy sổ hồng khác sổ hồng ở như thế nào?

Hiện nay, pháp luật không có một văn bản nào quy định cụ thể về khái niệm sổ đỏ. Sổ đỏ là một thuật ngữ được sử dụng để gọi của “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” dựa vào màu sắc bên ngoài của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để nhận biết.

Tương tự như sổ đỏ, sổ hồng là tên gọi của “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở”. Mọi người thường gọi là sổ hồng vì dựa trên màu sắc miếng bìa của “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” tại đô thị (thị trấn, nội thành, nội thị xã) do Bộ Xây dựng ban hành.

Sổ hồng cũng là một thuật ngữ pháp lý không được công nhận theo quy định của pháp luật hiện hàng.

Như vậy, sổ hồng được hiểu là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất quyền sử dụng đất ở được cấp bởi Bộ xây dựng trước ngày 10/8/2005, nay đổi thành “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng” và được cấp từ ngày 10/8/2005 đến trước ngày 10/12/2009.

Bên cạnh các thủ tục cần thực hiện để nhận sổ hồng, thì làm sổ hồng tốn bao nhiêu tiền phí, lệ phí là câu hỏi rất được mọi người quan tâm. Theo quy định của pháp luật về đất đai hiện nay, các vấn đề về làm sổ hồng cần chuẩn bị hồ sơ gì, nộp ở đâu, và các loại phí, lệ phí hay thuế mà người dân cần nộp lại cho Nhà nước đều được quy định rất cụ thể.

Theo đó, các khoản tiền nộp để làm sổ hồng theo quy định pháp luật bao gồm:

Thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ Luật thuế thu nhập cá nhân hiện hành quy định, trong trường hợp cá nhân làm sổ hồng thông qua việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân là 2% trên tổng giá trị mua bán ghi trong hợp đồng hoặc căn cứ vào khung giá đất, giá nhà ở được nhà nước quy định để tính thuế.

Bên cạnh đó, pháp luật quy định có một số trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân trên, bao gồm:

– Miễn thuế đối với thu nhập trường hợp chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai) giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

– Miễn thuế đối với thu nhập do chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Như vậy, dù pháp luật quy định khi cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (tức bao gồm đất đai, tài sản gắn liền với đất) thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên, nếu thuộc trong 2 trường hợp kể trên, thì cá nhân có thể làm thủ tục để được miễn nộp tiền thuế đó.

Bên cạnh đó, cần lưu, trong giao dịch mua bán nhà, đất thì người bán là người có thu nhập, do đó người bán có nghĩa nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong khi người mua là người có yêu cầu cấp sổ hồng không phải lúc nào cũng nộp thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên, giấy tờ về đã nộp thuế thu nhập cá nhân là một trong những căn cứ không thể thiếu trong bộ hồ sơ xin cấp sổ hồng. Vì vậy, cần lưu ý với khoản tiền này trước tiên.

Lệ phí trước bạ

Lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước trước khi tài sản thuộc đối tượng nộp lệ phí đưa vào sử dụng.

Do đó, khi làm sổ hồng phải nộp tiền lệ phí trước bạ cho Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ; Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 45/2011/NĐ-CP, quy định mức lệ phí trước bạ khi làm sổ hồng cụ thể như sau:

Lệ phí trước bạ = 0,5% x Diện tích x Giá 1m2 tại Bảng giá đất

 

Trong đó, giá 1m2 đất trong trường hợp này được quy định cụ thể trong Bảng giá đất, cần lưu ý là không phải căn cứ giá chuyển nhượng thực tế giữa các bên. Giá đất trong Bảng giá đất được UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định, do đó, mỗi tỉnh, thành có thể có mức giá đất trong Bảng giá đất khác nhau.

Tuy nhiên, cần lưu ý có một số trường hợp được miễn loại lệ phí này theo quy định tại Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ. Một số trường hợp được miễn lệ phí trước bạ bao gồm: nhà đất có được do nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. Ngoài ra, các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ còn bao gồm: đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và một số trường hợp khác theo quy định pháp luật.

Các loại phí địa chính

Theo đó, trong quá trình làm hồ sơ để xin làm sổ hồng, thì có thể có các loại phí địa chính. Căn cứ Thông tư 02/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính, hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thì một số loại phí về địa chính khi làm sổ hồng như sau:

· Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính tối đa không quá 1.500 đồng/m2;

· Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất mức thu cao nhất không quá 7.500.000 đồng/hồ sơ;

· Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai mức thu phí tối đa không quá 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).

Trên thực tế, tuỳ từng vấn đề pháp lý về đất đai mà khi làm sổ hồng còn có thể tốn thêm một số chi phí về địa chính khác, cần lưu ý linh động.

Lệ phí địa chính

Khi làm sổ hồng, phải nộp một số loại lệ phí theo quy định pháp luật như sau. Căn cứ Thông tư 02/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, mức thu lệ phí được xác định:

· Phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới: tối đa không quá 100.000 đồng/giấy, tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đổi với cấp lại;

· Phí cấp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại;

· Phí cấp giấy chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: Không quá 28.000 đồng/lần;

· Phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: Không quá 15.000 đồng/1 lần.

Ví dụ: Ông A mua căn nhà từ ông B, diện tích đất là 100m2 tại mặt tiền đường Huỳnh Tấn Phát, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh. Ông A muốn làm sổ hồng mới đứng tên mình, vậy một số chi phí mà ông A phải nộp cơ quan nhà nước có thể bao gồm các khoản tiền sau:

1. Ông A và Ông B là 2 người xa lạ, không thuộc trường hợp được miễn lệ phí trước bạ theo như phần trình bày ở trên. Do đó, ông A phải nộp lệ phí trước bạn như sau:

Lệ phí trước bạ = 0.5% x 100 x 80.000.000(*) = 40.000.000 đồng.

(*) Giá đất theo Bảng giá giá đất tại Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 – 2024

2. Các loại phí địa chính như:

– Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính khoảng: 150.000 đồng

– Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất khoảng: 7.500.000 đồng

– Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai khoảng: 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu

3. Lệ phí địa chính gồm:

– Phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khoảng: 100.000 đồng

– Phí cấp giấy chứng nhận đăng ký biến động về đất đai khoảng: 28.000 đồng

– Phí trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính khoảng; 15.000 đồng

4. Bên cạnh đó, ông A cần yêu cầu ông B nộp thuế thu nhập cá nhân dựa trên giá mua bán nhà đất, để đủ hồ sơ làm sổ hồng.

Như vậy, khoảng tiền để làm sổ hồng của ông A khoảng 50.000.000 đồng.

Như vậy, trả lời cho câu hỏi của Ông Trần Hoàng H cư trú tại, xã X huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận ngoài thuế thu nhập cá nhân, khi làm sổ hồng ông cần nộp thêm lệ phí Nghị định 19/202/NQ-HĐND trước bạ, các loại phí địa chính theo Nghị định 19/202/NQ-HĐND. Tuỳ vào diện tích đất, cũng như đất đã được đo đạc hay chưa mà số tiền sẽ cho đến khi ra sổ hồng sẽ có sự khác nhau về chi phí.

Trong trường hợp tư vấn của Luật sư chưa được rõ ràng hoặc anh có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến làm sổ hồng tốn bao nhiêu tiền, hãy liên hệ ngay với Luật sư qua số điện thoại 1900.6174 để được tư vấn luật đất đai mới nhất hiện nay!

lam-so-hong-ton-bao-nhieu-tien-theo-quy-dinh
Làm sổ hồng mất bao nhiêu tiền theo quy định năm 2023?

Hồ sơ và thủ tục làm sổ hồng

Sổ hồng (hay sổ đỏ) là tên gọi phổ biến của mọi người để chỉ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).

Thủ tục trong bài viết sau đây áp dụng đối với đất, nhà ở riêng lẻ, không áp dụng với nhà chung cư.

1. Trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho cả nhà và đất thì thực hiện theo thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu như sau:

Để được cấp giấy chứng nhận cho cả nhà và đất thì người đề nghị cấp thực hiện như sau:

Hồ sơ làm sổ hồng

>> Luật sư hỗ trợ soạn thảo hồ sơ làm sổ hồng nhanh chóng và đầy đủ nhất, gọi ngay 1900.6174

– Thứ nhất, đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK (đính kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT).

– Thứ hai, chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

– Thứ ba, trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

– Thứ tư, trường hợp đăng ký quyền sở hữu nhà ở thì phải nộp một trong những giấy tờ theo quy định tại Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục làm sổ hồng

>> Luật sư tư vấn thủ tục làm sổ hồng nhanh chóng theo quy định năm 2023, gọi ngay 1900.6174

Bước 1: Người nộp nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền để được cấp sổ hồng

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.

Cách 2: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh.

– Nơi chưa có Văn phòng đăng ký đất đai thì người nộp nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nơi có đất cần cấp sổ.

Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho cả nhà và đất

Trường hợp hồ sơ nộp hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm đưa biên nhận hồ sơ cho người nộp.

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa là 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ cấp sổ hồng

Trong giai đoạn này, cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo nhiệm vụ để đăng ký, cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

Sau đó người nộp đơn nhận thông báo nộp tiền phí, lệ phí,… nộp và gửi lại chứng từ cho cơ quan có thẩm quyền.

Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp sổ hồng cho người có yêu cầu đề nghị cấp sổ hồng.

Lưu ý: đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho cả nhà và đất là thời hạn này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Bước 4: Nhận kết quả theo đúng thời hạn trong biên nhận đã trả về khi người yêu cầu làm sổ hồng nộp đầy đủ hồ sơ

Sau khi được UBND cấp huyện quyết định cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân thì Văn phòng đăng ký đất đai sẽ cập nhật thông tin vào Sổ địa chính và trao Giấy chứng nhận cho người được cấp đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho người được cấp đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

2. Trường hợp đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở sau khi đã có Giấy chứng nhận

Trong trường hợp người chủ sở hữu thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận, sau đó mới xây nhà ở thì có thể thực hiện theo thủ tục đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất.

*Người đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở sau khi đã có Giấy chứng nhận cần chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

– Đơn đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK (đính kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT).

– Một trong các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở quy định tại Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

– Bản vẽ sơ đồ về nhà ở, trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở đã có sơ đồ nhà ở phù hợp với hiện trạng.

– Giấy chứng nhận.

– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có).

* Trình tự thực hiện như sau:

Bước 1: Người có yêu cầu Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền do pháp quy định

Tương tự như trường hợp cấp sổ hồng như trên, khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký bổ sung nhà ở đều có thể thực hiện tại cơ quan sau:

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có nhà ở.

Nộp tại Bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính cấp huyện.

Hoặc nộp trực tiếp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất đối với địa phương chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 2: Về cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở sau khi đã có Giấy chứng nhận

Trường hợp hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu nhà ở sau khi đã có Giấy chứng nhận nộp hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm đưa biên nhận hồ sơ cho người nộp (trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả).

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì được hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn quy định.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ

Trong giai đoạn này, cơ quan có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền của mình để giải quyết yêu cầu của người dân.

Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Lưu ý: Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Bước 4: Nhận kết quả theo đúng thời hạn trong biên nhận

Người nộp hồ sơ quay lại cơ quan có thẩm quyền để nhận lại giấy chứng nhận đã được bổ sung.

Trong quá trình làm thủ tục cấp sổ hồng, nếu bạn đọc gặp bất kỳ khó khăn nào hoặc có thắc mắc liên quan đến làm sổ hồng tốn bao nhiêu tiền, hãy liên hệ ngay với Luật sư qua số điện thoại 1900.6174 để được tư vấn pháp luật chính xác nhất!

>> Xem thêm: Cấp đổi sổ đỏ sang sổ hồng: Hồ sơ – Thủ tục – Lệ phí – Thời gian

Mất sổ hồng có làm lại được không? Làm lại sổ hồng mất bao nhiêu tiền?

Chị Nguyễn Ngọc H cư trú tại, xã X huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận có câu hỏi như sau:

“Chào Luật sư! Vào tháng 11/2022 trong quá trình chuyển nhà từ nhà cũ sang nhà mới bà đã vô tình làm mất một số giấy tờ trong đó có cuốn sổ hồng hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng” đứng tên vợ chồng bà. Nhưng đến nay bà mới phát hiện ra bị mất và dù tìm nhiều lần nhưng vẫn không thấy, nay bà muốn đi làm lại sổ hồng nay. Tôi muốn biết có xin cấp lại được không và xin cấp lại thì sẽ mất bao nhiêu tiền? Xin cảm ơn Luật sư!”

 

>> Luật sư hỗ trợ thủ tục làm lại sổ hồng bị mất nhanh chóng, đơn giản nhất, gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Chào chị Nguyễn Ngọc H, chúng tôi đã nhận được câu hỏi từ chị xin cảm ơn bạn đã tin tưởng chia sẻ vấn đề tới chúng tôi. Với trường hợp mà chị đang mắc phải, các luật sư đã nghiên cứu và xin trả lời câu hỏi của chị như sau:

Theo như thông tin chị cung cấp, chị làm mất sổ hồng và mong muốn được cấp lại nhưng không rõ chi phí làm sổ hồng tốn bao nhiêu tiền. Khi mất sổ hồng chị có thể đến các cơ quan có thẩm quyền để xin cấp lại và kèm theo đó chị cũng sẽ mất thêm một khoản chi phí để làm lại sổ hồng.

Tuy nhiên mất sổ hồng là một vấn đề hết sức quan trọng và phức tạp tác động trực tiếp tới cuộc sống của mỗi người cụ thể là về tài sản mà chị đang sở hữu, nên thủ tục làm lại khi mất sổ hồng có rất nhiều điều cần lưu ý,và trong trường hợp này chúng tôi khuyến khích đi làm lại sổ hồng, và ở đây chúng tôi xin chia sẻ cho chị về chi phí làm lại sổ khi bị mất sổ hồng như sau:

*Theo quy định hiện hành tại tại mục b3 Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC về mức thu cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà:

Thứ nhất, về lệ phí địa chính

– Lệ phí địa chính: khoản thu vào tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về lĩnh vực địa chính.

– Mức thu địa chính: Tùy vào từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương khác nhau mà quy định mức thu cho phù hợp, đảm bảo nguyên tắc như sau:

+ Mức thu tối đa áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh:

*Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (bao gồm cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

Đối với trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

Như vậy, phụ thuộc vào địa phương bạn ở và đất thuộc sổ hồng bị mất sẽ có mức chi phí khác nhau nhưng đều không quá 50.000 đồng/giấy.

Như vậy, chị Nguyễn Ngọc H cần nộp đầy đủ hồ sơ và nộp lệ phí theo quy định như trên để được cấp lại sổ hồng bị mất trước đó, và nhìn chung mức để được cấp lại sổ hồng trong trường hợp bị mất không cao và có xét thêm cả từng khu vực nên mức phí này là rất hợp lý, tạo điều kiện để người mất sổ hồng đi làm lại.

Trong trường hợp tư vấn của Luật sư chưa được rõ ràng hoặc chị có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến làm sổ hồng tốn bao nhiêu tiền, hãy liên hệ ngay với Luật sư qua số điện thoại 1900.6174 để được tư vấn chính xác nhất!

Thủ tục làm lại sổ hồng cần chuẩn bị những gì?

>> Luật sư hướng dẫn soạn thảo hồ sơ làm lại sổ hồng đầy đủ, tiết kiệm thời gian, gọi ngay 1900.6174

Sổ hồng là một loại giấy tờ rất quan trọng, trường hợp mất sổ có thể gây ảnh hưởng đến tài sản nếu của người đang quản lý sử dụng thửa đất khi bị mất mà không làm ngay. Khi có tranh chấp xảy ra, trường hợp không có sổ phần nào ảnh hưởng đến quyền lợi của người quản lý sử dụng thửa đất, cũng như phải tìm chứng cứ chúng minh cũng rất mất thời gian, trường hợp cung cấp không đúng hạn sẽ làm chủ quản lý sử dụng thừa đất bị mất một số quyền lợi.

Vì vậy, trường hợp bị mất sổ hồng người quản lý sử dụng thửa đất cần chuẩn bị hồ sơ thủ tục làm lại sổ hồng tránh ảnh hưởng đến quyền lợi.

Để được cấp lại sổ hồng người đang quản lý sử dụng thừa đất cần thủ tục, hồ sơ làm dựa vào quy định của khoản 2 của Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT để chuẩn bị hồ sơ xin làm lại sổ hồng bao gồm:

Thứ nhất, văn bản đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận

Thứ hai, Giấy xác nhận đã niêm yết thông báo về việc mất giấy của UBND xã trong phòng 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân

Thứ ba, Giấy tờ chứng minh quá trình đăng tin 3 lần trên các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương khi mất Giấy chứng nhận đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có khả năng ngoại giao, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Ngoài ra, cũng theo Điều 11 của Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, trong quá trình tiếp nhận hồ sơ các cơ quan tiếp nhận hồ sơ có chức năng thực hiện thủ tục đăng ký cũng như thủ tục cấp Giấy chứng nhận không có quyền lên tiếng yêu cầu chủ sở hữu quyền sử dụng đất hay tài sản gắn liền với đất phải nộp thêm bất kì giấy tờ nào khác ngoài các văn bản đã được nêu trên.

Nếu bạn đọc còn có những khó khăn hay vướng mắc trong quá trình làm thủ tục cấp lại sổ hồng, hãy gọi ngay đến hotline 1900.6174 để được các tư vấn viên, Luật sư giải đáp nhanh chóng!

Dịch vụ tư vấn làm sổ hồng tại Tổng Đài Tư Vấn

>> Liên hệ Luật sư tư vấn cấp sổ hồng nhanh chóng theo quy định mới nhất, gọi ngay 1900.6174

Nếu bạn có nhu cầu cấp lại sổ hồng, cũng như không biết mình có đủ điều kiện cấp sổ hồng không, cần những giấy tờ gì, thì bạn hãy liên hệ với chúng tôi để được trực tiếp hỗ trợ về cấp lại sổ hồng.

Chi phí làm sổ hồng dịch vụ tại Tổng Đài Tư Vấn hiện nay bao gồm chi phí tư vấn về điều kiện, thủ tục làm sổ hồng và thực hiện các hoạt động theo ủy quyền để xin cấp sổ hồng nhanh nhất.

Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi sẽ giúp tiết kiệm được thời gian và chi phí đi lại, thay vào đó chúng tôi sẽ đảm bảo rủi ro cho bạn cũng như giúp bạn làm sổ hồng nhanh nhất có thể.

Khi bạn sử dụng dịch vụ, chúng tôi cam kết sẽ thực hiện tất cả các thủ tục theo yêu cầu, theo ủy quyền của các bạn. Chúng tôi sẽ:

Tư vấn cụ thể cho khách hàng về các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến thủ tục làm sổ hồng

Nhận uỷ quyền nếu khách hàng có nhu cấp muốn uỷ quyền cho chúng tôi

Soạn thảo hồ sơ làm sổ hồng trực tiếp cho khách hàng

Nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền

Thay khách hàng làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến thủ tục làm bìa đỏ

Việc xác định chi phí làm sổ hồng tại Tổng Đài Tư Vấn, theo đó chúng tôi sẽ dựa vào tình trạng của thửa đất, nhà hoặc tài sản gắn liền với đất để xác định chi phí. Để được xác định chi phí cụ thể với trường hợp của mình, bạn hãy liên hệ sớm nhất đến tổng đài 1900.6174 để được hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời nhất.

Như vậy, bài viết trên đây là nội dung Luật sư của Tổng Đài Tư Vấn chia sẻ về vấn đề làm sổ hồng tốn bao nhiêu tiền cùng những vấn đề, thủ tục pháp lý có liên quan. Trong trường hợp thực hiện các thủ tục pháp lý thực tế, nếu ban đọc gặp bất kỳ vướng mắc nào khác cần Luật sư hỗ trợ, hãy liên hệ ngay đến đường dây nóng 1900.6174 để được đội ngũ chuyên viên, Luật sư có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực luật đất đai tư vấn cụ thể và trọn vẹn nhất!

  1900633727