Chuyển đổi đất ao sang đất vườn được thực hiện như thế nào?

tien-xu-ly-lan-chiem-dat-dai

Chuyển đổi đất ao sang đất vườn là một vấn đề pháp lý nhận được sự quan tâm đặc biệt của nhiều người. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, chuyển đổi đất ao sang đất vườn là hoạt động chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Điều kiện và thủ tục để chuyển đổi đất ao sang đất vườn khá phức tạp và cụ thể sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Hãy cùng Tổng Đài Tư Vấn tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn các quy định về pháp luật liên quan đến chuyển đổi đất ao sang đất vườn. Điều kiện, thủ tục, thời gian, thuế và phí phải đóng ra sao? Trong quá trình tìm hiểu, nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan, gọi ngay: 1900.2525.05 để được tư vấn miễn phí và nhanh chóng nhất.

>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí về thủ tục chuyển đổi đất ao sang đất vườn như thế nào? Liên hệ ngay: 1900.2525.05

 

Tình huống:Anh A ở Bắc Giang có một câu hỏi như sau: 

“Tôi là một nông dân sở hữu một khu đất ao diện tích 200m2 kế bên nhà để nuôi tôm. Tuy nhiên, do kinh doanh thu lỗ, tôm không được giá, lại thường bị bệnh chết, khiến tôi và gia đình gặp rất nhiều khó khăn. Vì vậy, tôi quyết định chuyển đổi đất ao này sang đất vườn để trồng cây ăn trái như cam, bưởi, nhằm duy trì kinh tế gia đình.

Tôi muốn hỏi về các thủ tục cần thiết để chuyển đổi đất ao này thành đất vườn, điều kiện cần đáp ứng, thời gian và chi phí phải đóng để thực hiện việc chuyển đổi này.

Xin cảm ơn.”

>>> Liên hệ luật sư tư vấn thủ tục chuyển đổi từ đất ao sang đất vườn. Gọi ngay: 1900.2525.05

Trả lời: 

Xin chào Anh A. 

Sau khi đọc về tình huống của Anh, chúng tôi rất cảm kích vì anh đã tin tưởng vào chuyên môn của đội ngũ tư vấn của chúng tôi. Chúng tôi hiểu được tình trạng khó khăn mà Anh và gia đình đang phải đối mặt khi kinh doanh nuôi tôm trên đất ao.

Và cũng hiểu rằng Anh muốn chuyển đổi đất ao sang đất vườn để trồng cây ăn trái như cam, bưởi để duy trì kinh tế gia đình. Sau khi tiếp nhận câu hỏi của anh, chúng tôi đã nghiên cứu và tìm hiểu dựa trên các quy định mới nhất của pháp luật hiện hành. Vì vậy, đây là câu trả lời giải đáp cho câu hỏi của anh.

Đất ao, đất vườn là gì?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 2.1, Mục I, Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số: 28/2014/TT-BTNMT Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, như sau: “Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

Trường hợp đất ở có kết hợp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (kể cả nhà chung cư có mục đích hỗn hợp) thì ngoài việc thống kê theo mục đích đất ở phải thống kê cả mục đích phụ là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.” 

chuyen-doi-dat-ao-sang-dat-vuon

Như vậy, đất ao và đất vườn là các loại đất được sử dụng cho mục đích sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản. Đất ao là đất được tạo ra để tạo ra các hồ nuôi tôm, cá hoặc để chứa nước tưới cho cây trồng. Đất vườn là đất được sử dụng để trồng các loại cây ăn trái và rau quả. 

Tuy nhiên, khi đất ao, đất vườn được gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư, chúng sẽ thuộc loại đất ở, bao gồm cả trường hợp nhà ở riêng lẻ, được sử dụng để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ cho đời sống. 

>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí về thủ tục chuyển đổi đất ao sang đất vườn như thế nào? Liên hệ ngay: 1900.2525.05

Có thể chuyển đổi đất ao sang đất vườn không?

Như đã trình bày ở trên, đất ao và đất vườn đều được xem là loại đất đai thuộc vào nhóm đất ở. Vì vậy, không cần thực hiện các thủ tục chuyển đổi đất ao sang đất vườn. 

Khi có nhu cầu thay đổi mục đích sử dụng đất ao thành đất vườn, Anh A có thể tự do sử dụng. 

Tuy nhiên, Anh A cần thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai tại địa phương.

>>> Xem thêm: Chuyển đổi đất rừng sản xuất sang đất trang trại như thế nào

Điều kiện chuyển đổi đất ao sang đất vườn là gì?

Điều kiện để chuyển đổi đất ao sang đất vườn bao gồm:

– Phải tuân thủ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của UBND quận/huyện nơi đất nông nghiệp khác được quy hoạch sử dụng.

– Cơ quan quản lý đất đai có thẩm quyền phải phê duyệt việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác.

– Phải có nhu cầu sử dụng đất và đơn chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải được thể hiện rõ ràng.

Như vậy trong trường hợp của Anh A, Anh cần phải đáp ứng một số điều kiện nhất định sau. Đầu tiên, Anh cần phải kiểm tra xem việc chuyển đổi này có phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của UBND quận/huyện, nơi có ao nuôi tôm không.

Tiếp theo, Anh cần phải đăng ký với cơ quan quản lý đất đai có thẩm quyền tại Bắc Giang để được phê duyệt chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp khác. Cuối cùng, Anh cần phải nêu rõ nhu cầu sử dụng đất trong đơn chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí về điều kiện chuyển đổi từ đất ao sang đất vườn như thế nào? Liên hệ ngay: 1900.2525.05

Làm thủ tục chuyển đất ao sang đất vườn ở cơ quan nào?

Để thực hiện thủ tục chuyển đổi đất ao sang đất vườn, Anh A cần liên hệ với cơ quan quản lý đất đai có thẩm quyền tại địa phương, chẳng hạn như Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường của quận/huyện nơi có đất cần chuyển đổi. Cơ quan này sẽ giải đáp và hướng dẫn cho Anh về các thủ tục cần thiết để chuyển đổi mục đích sử dụng đất. 

Anh cần chuẩn bị các giấy tờ liên quan như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản đồ khu vực đất ao và kế hoạch sử dụng đất mới, để đăng ký biến động đất đại ở Bắc Giang. Sau khi hoàn thành thủ tục và được cấp phép, Anh mới có thể sử dụng đất để trồng cây ăn trái.

>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí về thủ tục chuyển đổi từ đất ao sang đất vườn ở cơ quan nào? Liên hệ ngay: 1900.2525.05

Thủ tục chuyển đổi đất ao sang đất vườn như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 của Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/1/2015 của Bộ TNMT có quy định chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng vẫn phải đăng ký biến động gồm:

– Chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được phép theo quy định của pháp luật;

– Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.

Hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất gồm có: 

– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).

chuyen-doi-dat-ao-sang-dat-vuon

>>> Xem thêm: Có được chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất làm trang trại không?

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất: 

Bước 1: Người có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất như trên. 

Bước 2: Nộp hồ sơ. Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký đất đai hoặc các chi nhánh của nó tại các quận, huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ. Sau khi văn phòng đăng ký đất đai đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, quy trình thực hiện như sau:

– Kiểm tra và xác nhận hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai sẽ kiểm tra hồ sơ và xác nhận tính hợp lệ của nó. Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không đáp ứng yêu cầu, văn phòng sẽ yêu cầu bổ sung thêm thông tin hoặc giấy tờ cần thiết.

– Đăng thông báo: Sau khi xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ, văn phòng đăng ký đất đai sẽ đăng thông báo về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất trên bảng tin tại văn phòng và trên trang web của địa phương trong thời hạn 03 ngày.

– Tiếp nhận ý kiến: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng thông báo, người dân trong khu vực có thể nộp đơn phản ánh, đề nghị, kiến nghị liên quan đến việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

– Xem xét và quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai sẽ xem xét tất cả các ý kiến phản ánh, đề nghị, kiến nghị của người dân và đưa ra quyết định về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

– Thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất: Nếu quyết định được đưa ra là chuyển đổi mục đích sử dụng đất, văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành thực hiện các thủ tục cần thiết để hoàn tất quá trình chuyển đổi.

– Cấp giấy chứng nhận sử dụng đất mới: Sau khi hoàn tất các thủ tục chuyển đổi, văn phòng đăng ký đất đai sẽ cấp giấy chứng nhận sử dụng đất mới cho người yêu cầu. 

Lưu ý rằng thời gian xử lý hồ sơ và thực hiện các thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất có thể khác nhau tùy theo từng địa phương và tình hình thực tế.

Bước 4: Người có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất sẽ nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới. 

Trên đây là lời tư vấn của luật sư về thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Nếu trong quá trình tìm hiểu, có bất kỳ thắc mắc nào. Hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: 1900.2525.05 để được tư vấn miễn phí và nhanh chóng nhất.

>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí về thủ tục chuyển đổi đất ao sang đất vườn như thế nào? Liên hệ ngay: 1900.2525.05

Thời gian chuyển mục đích sử dụng đất ao sang đất vườn mất bao lâu?

Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, thủ tục chuyển đổi đất ao sang đất vườn sẽ được thực hiện và trả kết quả trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý hành chính về đất đai có thẩm quyền nhận hồ sơ hợp lệ từ phía người sử dụng đất có nhu cầu.

Tuy nhiên, để thực hiện được thủ tục này, người sử dụng đất cần phải đáp ứng đủ các điều kiện về quy hoạch, pháp luật về đất đai và có đầy đủ các giấy tờ, tài liệu cần thiết để đăng ký chuyển đổi đất.

Nếu hồ sơ đầy đủ và đáp ứng các yêu cầu, thì thời gian để cơ quan quản lý hành chính về đất đai xử lý và trả kết quả chuyển đổi đất ao sang đất vườn sẽ không quá 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí về thời gian chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất ao sang đất vườn? Liên hệ ngay: 1900.2525.05

Chuyển đổi đất ao sang đất vườn có mất thuế, phí không?

Khi chuyển đổi đất ao sang đất ở, người sử dụng đất cần phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Theo Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất ở và lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.

– Tiền sử dụng đất được tính toán dựa trên nhiều yếu tố khác nhau như vị trí, diện tích, mục đích sử dụng đất, thời gian sử dụng, giá đất trong khu vực và các quy định pháp luật liên quan đến đất đai. Do đó, số tiền sử dụng đất sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.

– Thuế sử dụng đất ở là một khoản phí mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khi sử dụng đất để xây dựng nhà ở, tòa nhà, căn hộ, kinh doanh và các mục đích sử dụng đất khác tại các khu đất ở trong đô thị. Việc định giá đất để tính thuế sử dụng đất ở phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí, diện tích, mục đích sử dụng đất, giá đất trong khu vực và các quy định pháp luật liên quan đến đất đai. Số tiền thuế sử dụng đất ở được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên giá trị đất.

– Lệ phí trước bạ được tính dựa trên giá trị giao dịch của bất động sản chuyển nhượng, được tính theo tỷ lệ phần trăm được quy định tại Quyết định số 108/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính. Cụ thể, tỷ lệ lệ phí trước bạ được quy định như sau:

– Nhà ở: 2% (trừ nhà ở xã hội và nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuê, được miễn giảm theo quy định của pháp luật).

– Đất và các tài sản khác gắn liền với đất: 4% (trừ trường học, bệnh viện, nhà thờ, chùa, nhà nước mua để làm trụ sở cơ quan, tổ chức, được miễn giảm theo quy định của pháp luật).

– Quyền sử dụng đất: 0.5% (trừ các trường hợp được miễn giảm theo quy định của pháp luật).

Ngoài ra, người xin chuyển mục đích sử dụng đất khi đăng ký biến động đất đai còn phải nộp các loại phí khác nếu có, bao gồm:

– Phí trích đo thửa đất: nếu trong quá trình đăng ký chuyển đổi đất ao sang đất ở, cần phải trích đo thửa đất thì người sử dụng đất phải nộp phí trích đo thửa đất. Cụ thể, theo Nghị định số 44/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng đất và quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai về đo đạc, bản đồ địa chính và quản lý đất đai, mức phí trích đo thửa đất được quy định tối đa là 20.000 đồng/m2. Tuy nhiên, mức phí cụ thể phụ thuộc vào từng địa phương và được quy định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Phí thẩm định hồ sơ: nếu cơ quan quản lý hành chính về đất đai yêu cầu phải thẩm định hồ sơ thì người sử dụng đất phải nộp phí thẩm định hồ sơ. Theo Quy định tại Điều 14 Thông tư số 73/2014/TT-BTNMT ngày 28/11/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về mức thu phí, lệ phí và cách thức quản lý thu phí, lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, mức thu phí thẩm định hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Bắc Giang là 500.000 đồng/hồ sơ.

– Phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: nếu sau khi chuyển đổi đất ao sang đất ở thành công, người sử dụng đất cần cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải nộp phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Theo đó, phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại Thông tư số 198/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính thì mức phí cấp GCNQSDĐ tùy thuộc vào diện tích đất, được tính theo đơn vị là mét vuông (m2) và được tính theo giá trị đất tại thời điểm cấp GCNQSDĐ. Cụ thể, mức phí cấp GCNQSDĐ là:

– Đất ở: Tối đa 500.000 đồng/m2.

– Đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Tối đa 300.000 đồng/m2.

– Đất nông nghiệp: Tối đa 100.000 đồng/m2.

chuyen-doi-dat-ao-sang-dat-vuon

>>> Chuyên viên tư vấn miễn phí về lệ phí chuyển đổi từ đất ao sang đất vườn như thế nào? Liên hệ ngay: 1900.2525.05

Trên đây là toàn bộ lời giải đáp cho vấn đề Chuyển đổi đất ao sang đất vườn. Với đội ngũ chuyên viên tư vấn pháp luật giàu kinh nghiệm và nhiệt tình, Tổng Đài Tư Vấn pháp luật cam kết sẽ luôn đồng hành và hỗ trợ quý khách hàng trên con đường pháp lý, giúp quý khách hàng giải quyết các vấn đề pháp lý một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Mọi thắc mắc về vấn đề pháp lý, quý khách hàng có thể liên hệ với Tổng đài tư vấn pháp luật qua số điện thoại 1900.2525.05 để được hỗ trợ tư vấn chi tiết.

  1900252505