Hướng Dẫn Thủ Tục Chuyển Nhượng Dự Án Đầu Tư FDI

19.1

Chuyển nhượng dự án đầu tư là việc chuyển giao toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT/GCNĐKĐTNN) cho nhà đầu tư khác, nhằm đảm bảo tính pháp lý và tiếp tục triển khai dự án. Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2024), khoảng 15% dự án FDI tại Việt Nam thực hiện chuyển nhượng trong 5 năm đầu. 

Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về quy định chuyển nhượng dự án đầu tư, thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư, và mối liên hệ với thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, điều chỉnh dự án đầu tư, giấy phép kinh doanh, đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, đầu tư quốc tế, gia hạn giấy phép đầu tư, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, và báo cáo hoạt động đầu tư, dựa trên Luật Đầu tư 2020, Nghị định 31/2021/NĐ-CP, và Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT.

>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

Chuyển Nhượng Dự Án Đầu Tư Là Gì?

Khái Niệm

Chuyển nhượng dự án đầu tư là việc nhà đầu tư chuyển giao toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư được cấp GCNĐKĐT/GCNĐKĐTNN cho nhà đầu tư khác, bao gồm quyền và nghĩa vụ liên quan, theo Điều 47, Luật Đầu tư 2020 (dự án tại Việt Nam) và Điều 63, Luật Đầu tư 2020 (dự án ra nước ngoài). Chuyển nhượng có thể áp dụng cho các dự án theo hình thức hợp đồng BCC, công ty TNHH, hoặc PPP.

Hành vi vi phạm:

Chuyển nhượng dự án mà không thực hiện thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc không được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.

Không nộp báo cáo hoạt động đầu tư sau khi chuyển nhượng.

Vi phạm có thể bị phạt 20–100 triệu đồng (Điều 15, Nghị định 122/2021/NĐ-CP) hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Điều 48, 66, Luật Đầu tư 2020).

Ví dụ: Một công ty Hàn Quốc chuyển nhượng dự án sản xuất tại khu công nghiệp Bình Dương mà không đăng ký với Sở Kế hoạch và Đầu tư, bị phạt 40 triệu đồng.

Đặc Điểm

Tính chất: Bắt buộc đăng ký với cơ quan có thẩm quyền nếu dự án thuộc diện cấp GCNĐKĐT/GCNĐKĐTNN.

Hậu quả pháp lý: Không thực hiện thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư có thể dẫn đến từ chối điều chỉnh dự án đầu tư, gia hạn giấy phép đầu tư, hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tại Việt Nam, hoặc nhà đầu tư Việt Nam đầu tư ra nước ngoài.

Số liệu: Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2024), các lĩnh vực chuyển nhượng dự án đầu tư phổ biến bao gồm bất động sản (35%), công nghiệp chế biến (30%), và năng lượng tái tạo (20%).

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

Đặt lịch tư vấn

Quy Định Chuyển Nhượng Dự Án Đầu Tư

Căn Cứ Pháp Lý

Luật Đầu tư 2020:

Điều 47: Chuyển nhượng dự án đầu tư tại Việt Nam.

Điều 63: Chuyển nhượng dự án đầu tư ra nước ngoài.

Điều 37, 58: Liên quan đến thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Điều 41, 46: Điều chỉnhgia hạn giấy phép đầu tư.

Điều 48, 66: Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Điều 71, 72: Báo cáo hoạt động đầu tư.

Nghị định 31/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư.

Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT: Quy định mẫu văn bản liên quan đến chuyển nhượng GCNĐKĐT/GCNĐKĐTNN.

Nghị định 122/2021/NĐ-CP: Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đầu tư.

Quy Định Đối Với Chuyển Nhượng Dự Án Đầu Tư Tại Việt Nam

Theo Điều 47, Luật Đầu tư 2020Điều 37–38, Nghị định 31/2021/NĐ-CP:

Trường hợp phải đăng ký chuyển nhượng:

Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư thuộc diện cấp GCNĐKĐT (dự án FDI, vốn từ 300 tỷ đồng, hoặc sở hữu nước ngoài từ 50%).

Chuyển nhượng hợp đồng BCC hoặc PPP có yếu tố nước ngoài.

Điều kiện:

Dự án không thuộc ngành nghề cấm đầu tư (Điều 6, Luật Đầu tư 2020).

Đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục IV, Luật Đầu tư 2020).

Hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến dự án (thuế, phí, nghĩa vụ đất đai).

Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (nếu thuộc diện chấp thuận chủ trương).

Thẩm quyền:

Sở Kế hoạch và Đầu tư (dự án ngoài khu công nghiệp).

Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (dự án trong khu này).

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (dự án đa tỉnh/thành hoặc thuộc diện chấp thuận chủ trương).

Nghĩa vụ:

Nộp báo cáo hoạt động đầu tư định kỳ sau chuyển nhượng.

Cập nhật nội dung GCNĐKĐT hoặc GCNĐKDN (nếu có liên quan).

Ví dụ: Một công ty Singapore chuyển nhượng 50% dự án hợp đồng BCC tại Quảng Nam, đăng ký với Sở Kế hoạch và Đầu tư để cập nhật GCNĐKĐT.

Quy Định Đối Với Chuyển Nhượng Dự Án Đầu Tư Ra Nước Ngoài

According to Điều 63, Luật Đầu tư 2020 and Điều 63, Nghị định 31/2021/NĐ-CP:

Trường hợp phải đăng ký chuyển nhượng: Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư ra nước ngoài thuộc diện cấp GCNĐKĐTNN.

Điều kiện:

Không thuộc ngành nghề cấm đầu tư (Điều 53, Luật Đầu tư 2020).

Phù hợp với pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Có cam kết thu xếp ngoại tệ hoặc văn bản từ tổ chức tín dụng cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng.

Hoàn thành nghĩa vụ thuế tại Việt Nam (3 tháng gần nhất).

Thẩm quyền: Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Thủ tướng/Quốc hội (dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương).

Nghĩa vụ:

Đăng ký thay đổi tài khoản vốn đầu tư tại Ngân hàng Nhà nước nếu chuyển nhượng vốn (Điều 65, Luật Đầu tư 2020).

Nộp báo cáo hoạt động đầu tư định kỳ.

Ví dụ: Một công ty Việt Nam chuyển nhượng dự án hợp đồng BCC tại Lào cho công ty Thái Lan, đăng ký với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để cập nhật GCNĐKĐTNN.

>>> Đừng chần chừ, giải pháp pháp lý tốt nhất từ luật sư đang chờ bạn – đặt lịch tư vấn ngay hôm nay!

Đặt lịch tư vấn

 

Thủ Tục Chuyển Nhượng Dự Án Đầu Tư

19.2

1. Chuyển Nhượng Dự Án Đầu Tư Tại Việt Nam

Hồ sơ (Điều 37, Nghị định 31/2021/NĐ-CP):

Văn bản đề nghị điều chỉnh GCNĐKĐT do chuyển nhượng (Mẫu A.I.6, Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT).

Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu chứng minh việc chuyển nhượng.

Tài liệu tư cách pháp lý của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng (CMND/CCCD/hộ chiếu hoặc giấy đăng ký kinh doanh).

Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng.

Bản sao GCNĐKĐT hiện hành.

Tài liệu chứng minh hoàn thành nghĩa vụ tài chính (thuế, phí, nghĩa vụ đất đai).

Quy trình:

Kê khai hồ sơ trực tuyến qua fdi.gov.vn.

Nộp 4 bộ hồ sơ giấy (1 bản chính, 3 bản sao) tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp.

Thẩm định trong 10–15 ngày làm việc (hoặc 30–45 ngày nếu cần chấp thuận chủ trương).

Nhận GCNĐKĐT điều chỉnh, ghi nhận nhà đầu tư nhận chuyển nhượng.

Nộp báo cáo hoạt động đầu tư định kỳ.

Ví dụ: Một công ty Đức chuyển nhượng dự án sản xuất tại khu công nghiệp Hà Nội, nộp hồ sơ qua fdi.gov.vn, nhận GCNĐKĐT điều chỉnh sau 12 ngày.

2. Chuyển Nhượng Dự Án Đầu Tư Ra Nước Ngoài

Hồ sơ (Điều 63, Nghị định 31/2021/NĐ-CP):

Văn bản đề nghị điều chỉnh GCNĐKĐTNN do chuyển nhượng (Mẫu A.I.10, Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT).

Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu chứng minh việc chuyển nhượng.

Tài liệu tư cách pháp lý của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng.

Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài.

Bản sao GCNĐKĐTNN hiện hành.

Cam kết thu xếp ngoại tệ hoặc văn bản từ tổ chức tín dụng của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng.

Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế (3 tháng gần nhất).

Quy trình:

Kê khai hồ sơ trực tuyến qua fdi.gov.vn.

Nộp 3–8 bộ hồ sơ giấy (tùy dự án) tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Thẩm định trong 5–15 ngày (hoặc 30–45 ngày nếu cần chấp thuận chủ trương).

Nhận GCNĐKĐTNN điều chỉnh và đăng ký thay đổi tài khoản vốn (nếu có).

Nộp báo cáo hoạt động đầu tư định kỳ.

Ví dụ: Một công ty Việt Nam chuyển nhượng 60% dự án hợp đồng BCC tại Campuchia, nộp hồ sơ qua fdi.gov.vn, nhận GCNĐKĐTNN điều chỉnh sau 14 ngày.

3. Hậu Quả Vi Phạm

Phạt hành chính: Chuyển nhượng dự án mà không đăng ký hoặc cung cấp thông tin không trung thực bị phạt 20–100 triệu đồng (Điều 15, Nghị định 122/2021/NĐ-CP).

Thu hồi giấy phép: Vi phạm nghiêm trọng hoặc không triển khai dự án sau chuyển nhượng dẫn đến thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Điều 48, 66, Luật Đầu tư 2020).

>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

Mối Liên Hệ Với Các Thủ Tục Khác

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Chuyển nhượng dự án đầu tư yêu cầu điều chỉnh GCNĐKĐT/GCNĐKĐTNN, tương tự như thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Điều 37, 58, Luật Đầu tư 2020).

Điều chỉnh dự án đầu tư: Chuyển nhượng là một dạng điều chỉnh dự án đầu tư, sử dụng mẫu A.I.6/A.I.10 để cập nhật GCNĐKĐT/GCNĐKĐTNN (Điều 41, Luật Đầu tư 2020).

Giấy chứng nhận đầu tư và giấy phép kinh doanh: Chuyển nhượng dự án có thể yêu cầu cập nhật GCNĐKDN nếu thay đổi thông tin doanh nghiệp (Điều 29, Luật Doanh nghiệp 2020).

Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC: Chuyển nhượng hợp đồng BCC cần đăng ký điều chỉnh GCNĐKĐT/GCNĐKĐTNN (Điều 28, 52, Luật Đầu tư 2020).

Đầu tư quốc tế: Chuyển nhượng dự án FDI hoặc ra nước ngoài phải tuân thủ quy định Việt Nam và nước tiếp nhận (Điều 47, 63, Luật Đầu tư 2020).

Gia hạn giấy phép đầu tư: Chuyển nhượng không ảnh hưởng thời hạn dự án, nhưng có thể dẫn đến thủ tục gia hạn giấy phép đầu tư nếu cần kéo dài (Điều 46, Luật Đầu tư 2020).

Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Không đăng ký chuyển nhượng hoặc không triển khai dự án dẫn đến thu hồi GCNĐKĐT/GCNĐKĐTNN (Điều 48, 66, Luật Đầu tư 2020).

Báo cáo hoạt động đầu tư: Sau chuyển nhượng, nhà đầu tư nhận chuyển nhượng phải nộp báo cáo định kỳ (Điều 71, 72, Luật Đầu tư 2020).

Ví dụ: Một công ty Việt Nam chuyển nhượng dự án hợp đồng BCC tại Thái Lan, thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư để cập nhật GCNĐKĐTNN và GCNĐKDN do thay đổi thông tin cổ đông.

>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!

Đặt lịch tư vấn

Kinh Nghiệm Và Lưu Ý Thực Tế

Đối Với Nhà Đầu Tư

Soạn thảo hợp đồng rõ ràng: Hợp đồng chuyển nhượng cần quy định chi tiết quyền, nghĩa vụ, và trách nhiệm tài chính của các bên.

Kiểm tra pháp lý: Đảm bảo nhà đầu tư nhận chuyển nhượng đáp ứng điều kiện đầu tư (Phụ lục IV, Luật Đầu tư 2020) và không vi phạm ngành nghề cấm (Điều 6, 53, Luật Đầu tư 2020).

Tuân thủ báo cáo: Nộp báo cáo hoạt động đầu tư đúng hạn (quý trước ngày 10 tháng đầu quý sau, năm trước 31/3 năm sau) để tránh thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Tư vấn pháp lý để hỗ trợ thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư.

Đối Với Cơ Quan Đăng Ký Đầu Tư

Minh bạch quy trình: Công khai quy định chuyển nhượng dự án đầu tư trên fdi.gov.vn.

Hỗ trợ nhà đầu tư: Hướng dẫn bổ sung hồ sơ trong 3–5 ngày nếu thiếu (Điều 60, Nghị định 31/2021/NĐ-CP).

Cập nhật dữ liệu: Ghi nhận thông tin chuyển nhượng vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

Giải Pháp Tránh Rủi Ro

Kiểm tra điều kiện: Đảm bảo nhà đầu tư nhận chuyển nhượng đáp ứng điều kiện pháp lý và tài chính.

Thực hiện kịp thời: Nộp hồ sơ chuyển nhượng ngay khi ký hợp đồng để tránh vi phạm.

Sử dụng dịch vụ pháp lý: Liên hệ TỔNG ĐÀI TƯ VẤN  để hỗ trợ thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư.

Quản lý nghĩa vụ: Cập nhật tài khoản vốn (nếu đầu tư ra nước ngoài) và nộp báo cáo hoạt động đầu tư đúng hạn.

>>> Liên hệ ngay để được hỗ trợ pháp lý tận tâm và chuyên nghiệp từ các luật sư, giúp bạn an tâm hơn trong mọi quyết định!

Đặt lịch tư vấn

Kết Luận

Chuyển nhượng dự án đầu tư là thủ tục cần thiết để chuyển giao dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác, yêu cầu đăng ký điều chỉnh GCNĐKĐT/GCNĐKĐTNN theo Luật Đầu tư 2020. Nhà đầu tư cần nộp hồ sơ qua fdi.gov.vn, tuân thủ quy định chuyển nhượng dự án đầu tư, và nộp báo cáo hoạt động đầu tư đúng hạn. Vi phạm có thể bị phạt 20–100 triệu đồng hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Thủ tục này liên quan đến thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, điều chỉnh dự án đầu tư, giấy phép kinh doanh, và đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC. Liên hệ TỔNG ĐÀI TƯ VẤN để được hỗ trợ pháp lý về chuyển nhượng dự án đầu tư năm 2025.

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch