Đầu tư quốc tế là hoạt động đầu tư kinh doanh vượt qua biên giới quốc gia, bao gồm đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư Việt Nam và đầu tư nước ngoài vào Việt Nam (FDI). Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2024), Việt Nam thu hút 36,2 tỷ USD vốn FDI trong 11 tháng năm 2024, trong khi vốn đầu tư ra nước ngoài đạt 598,7 triệu USD. Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về quy định về đầu tư quốc tế, các hình thức đầu tư quốc tế, và mối liên hệ với giấy phép đầu tư, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, và báo cáo hoạt động đầu tư, dựa trên Luật Đầu tư 2020, Nghị định 31/2021/NĐ-CP, và Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT.
>>> Thanh toán phí tư vấn hôm nay để nhận được giải pháp pháp lý tối ưu từ luật sư, bảo vệ quyền lợi của bạn một cách tốt nhất!
Đầu Tư Quốc Tế Là Gì?
Khái Niệm
Đầu tư quốc tế là hoạt động đầu tư kinh doanh được thực hiện bởi nhà đầu tư của một quốc gia tại một quốc gia khác, bao gồm đầu tư trực tiếp (FDI) vào Việt Nam và đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư Việt Nam, theo Luật Đầu tư 2020. Mục tiêu bao gồm mở rộng thị trường, tiếp cận công nghệ, và thu lợi nhuận.
Hành vi vi phạm:
Không đăng ký giấy phép đầu tư hoặc giấy phép đầu tư ra nước ngoài.
Không thực hiện báo cáo hoạt động đầu tư hoặc vi phạm quy định về hình thức đầu tư.
Vi phạm có thể dẫn đến phạt 20–100 triệu đồng (Nghị định 122/2021/NĐ-CP) hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Điều 48, 66, Luật Đầu tư 2020).
Ví dụ: Một công ty Việt Nam đầu tư xây dựng nhà máy tại Lào mà không xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài, bị phạt 50 triệu đồng và yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Đặc Điểm
Tính chất: Liên quan đến các quy định pháp luật của Việt Nam và quốc gia tiếp nhận đầu tư, bao gồm ngoại hối, thuế, và ngành nghề.
Hậu quả pháp lý: Vi phạm quy định về đầu tư quốc tế có thể dẫn đến từ chối cấp giấy phép đầu tư, điều chỉnh, gia hạn, hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, nhà đầu tư Việt Nam ra nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Số liệu: Theo Cục Đầu tư nước ngoài (2024), các lĩnh vực đầu tư quốc tế chính vào Việt Nam là công nghiệp chế biến (59%), bất động sản (16%), và năng lượng tái tạo (10%).
>>> Thanh toán phí tư vấn hôm nay để nhận được giải pháp pháp lý tối ưu từ luật sư, bảo vệ quyền lợi của bạn một cách tốt nhất!
Quy Định Về Đầu Tư Quốc Tế
Căn Cứ Pháp Lý
Luật Đầu tư 2020:
Điều 21: Hình thức đầu tư tại Việt Nam.
Điều 52: Hình thức đầu tư ra nước ngoài.
Điều 37, 58: Quy định về giấy phép đầu tư và giấy phép đầu tư ra nước ngoài.
Điều 41, 46: Điều chỉnh và gia hạn giấy phép đầu tư.
Điều 48, 66: Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Điều 71, 72: Báo cáo hoạt động đầu tư.
Nghị định 31/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư 2020.
Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT: Quy định mẫu văn bản liên quan đến đầu tư.
Nghị định 122/2021/NĐ-CP: Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đầu tư.
Quy Định Đối Với Đầu Tư Nước Ngoài Vào Việt Nam (FDI)
Theo Điều 37, Luật Đầu tư 2020:
Ngành nghề áp dụng: Không thuộc danh mục cấm đầu tư (Điều 6, Luật Đầu tư 2020) và phù hợp quy hoạch.
Giấy phép đầu tư: Nhà đầu tư nước ngoài phải xin GCNĐKĐT cho các dự án thuộc ngành nghề có điều kiện, dự án có vốn từ 300 tỷ đồng, hoặc tỷ lệ sở hữu nước ngoài từ 50% trở lên.
Thủ tục: Nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp qua fdi.gov.vn.
Nghĩa vụ: Nộp báo cáo hoạt động đầu tư định kỳ (quý trước 10 tháng đầu quý sau, năm trước 31/3 năm sau).
Ví dụ: Một công ty Hàn Quốc đầu tư 500 tỷ đồng vào nhà máy sản xuất tại khu công nghiệp Đồng Nai, cần xin GCNĐKĐT và nộp báo cáo quý.
Quy Định Đối Với Đầu Tư Ra Nước Ngoài
Theo Điều 52–59, Luật Đầu tư 2020:
Ngành nghề áp dụng: Không thuộc danh mục cấm đầu tư (Điều 53, Luật Đầu tư 2020) và phù hợp pháp luật nước tiếp nhận.
Giấy phép đầu tư ra nước ngoài: Đăng ký tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cần chấp thuận chủ trương cho dự án từ 400 tỷ đồng (ngành đặc thù) hoặc 800 tỷ đồng (các ngành khác).
Ngoại hối: Đăng ký tài khoản vốn đầu tư tại Ngân hàng Nhà nước.
Nghĩa vụ: Nộp báo cáo hoạt động đầu tư định kỳ (Điều 71, Luật Đầu tư 2020).
Ví dụ: Một công ty Việt Nam đầu tư 600 tỷ đồng vào công nghệ tại Singapore, cần xin GCNĐKĐTNN và mở tài khoản vốn.
Mối Liên Hệ Với Các Thủ Tục Khác
Điều chỉnh giấy phép đầu tư: Thay đổi hình thức, vốn, hoặc tiến độ dự án quốc tế yêu cầu thủ tục điều chỉnh giấy phép đầu tư (Điều 41, Luật Đầu tư 2020).
Gia hạn giấy phép đầu tư: Kéo dài thời hạn dự án quốc tế cần thủ tục gia hạn giấy phép đầu tư (Điều 46, Luật Đầu tư 2020).
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Vi phạm quy định hoặc không triển khai dự án (12 tháng trong nước, 24 tháng ngoài nước) dẫn đến thu hồi (Điều 48, 66, Luật Đầu tư 2020).
Báo cáo hoạt động đầu tư: Báo cáo định kỳ là bắt buộc để tránh phạt hoặc thu hồi giấy phép (Điều 71, 72, Luật Đầu tư 2020).
>>> Thanh toán phí tư vấn hôm nay để nhận được giải pháp pháp lý tối ưu từ luật sư, bảo vệ quyền lợi của bạn một cách tốt nhất!
Các Hình Thức Đầu Tư Quốc Tế
1. Đầu Tư Nước Ngoài Vào Việt Nam (FDI)
Theo Điều 21, Luật Đầu tư 2020:
Thành lập tổ chức kinh tế:
Hình thức: Công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh.
Ví dụ: Công ty Nhật Bản thành lập công ty TNHH tại TP.HCM để sản xuất ô tô.
Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp:
Yêu cầu: Đăng ký nếu sở hữu từ 50% vốn điều lệ trở lên (Điều 26, Luật Đầu tư 2020).
Ví dụ: Nhà đầu tư Mỹ mua 60% cổ phần của công ty dược phẩm Việt Nam.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC):
Hình thức: Hợp tác không thành lập pháp nhân, phân chia lợi nhuận.
Ví dụ: Công ty Đức và công ty Việt Nam ký hợp đồng BCC để khai thác năng lượng.
Hợp đồng PPP (Đối tác công tư):
Hình thức: BOT, BTO, BT, hoặc PPP khác.
Ví dụ: Nhà đầu tư Anh thực hiện dự án BOT xây dựng cầu đường.
2. Đầu Tư Ra Nước Ngoài
Theo Điều 52, Luật Đầu tư 2020:
Thành lập tổ chức kinh tế ở nước ngoài:
Hình thức: Công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện.
Ví dụ: Công ty Việt Nam mở công ty con tại Thái Lan để kinh doanh thực phẩm.
Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp:
Yêu cầu: Đăng ký giấy phép đầu tư ra nước ngoài nếu vốn từ 20 tỷ đồng (Điều 60, Nghị định 31/2021/NĐ-CP).
Ví dụ: Doanh nghiệp Việt Nam mua 40% cổ phần công ty công nghệ tại Nhật Bản.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC):
Hình thức: Hợp tác không thành lập pháp nhân ở nước ngoài.
Ví dụ: Công ty Việt Nam ký hợp đồng BCC với đối tác Campuchia trong ngành năng lượng.
Mua, bán chứng khoán hoặc đầu tư qua quỹ đầu tư chứng khoán:
Yêu cầu: Đăng ký giao dịch ngoại hối với Ngân hàng Nhà nước.
Ví dụ: Một quỹ đầu tư Việt Nam mua cổ phiếu tại sàn chứng khoán Singapore.
Ví dụ: Một công ty Việt Nam sử dụng hình thức thành lập công ty con tại Lào để sản xuất hàng may mặc, cần xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài và nộp báo cáo hoạt động đầu tư.
>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!
Thủ Tục Liên Quan Đến Đầu Tư Quốc Tế
1. Đầu Tư Nước Ngoài Vào Việt Nam
Hồ sơ: Văn bản đề nghị (Mẫu A.I.4), tài liệu tư cách pháp lý, đề xuất dự án, hợp đồng BCC/PPP (nếu có).
Quy trình: Nộp hồ sơ qua fdi.gov.vn, nộp 4 bộ hồ sơ giấy (1 bản chính, 3 bản sao) tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp, nhận GCNĐKĐT trong 10–15 ngày.
Nghĩa vụ: Nộp báo cáo hoạt động đầu tư đúng hạn (Điều 72, Luật Đầu tư 2020).
2. Đầu Tư Ra Nước Ngoài
Hồ sơ: Văn bản đăng ký (Mẫu A.I.8), tài liệu tài chính, cam kết ngoại tệ, quyết định đầu tư, văn bản thuế.
Quy trình: Nộp hồ sơ qua fdi.gov.vn, nộp 3–8 bộ hồ sơ giấy tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư, nhận GCNĐKĐTNN trong 5–15 ngày, đăng ký giao dịch ngoại hối.
Nghĩa vụ: Nộp báo cáo hoạt động đầu tư định kỳ (Điều 71, Luật Đầu tư 2020).
Ví dụ: Một công ty FDI tại Việt Nam nộp hồ sơ qua fdi.gov.vn để thành lập công ty sản xuất, nhận GCNĐKĐT sau 12 ngày và nộp báo cáo quý.
3. Hậu Quả Vi Phạm
Phạt hành chính: Vi phạm quy định về đầu tư quốc tế (không đăng ký, báo cáo sai) bị phạt 20–100 triệu đồng (Nghị định 122/2021/NĐ-CP).
Thu hồi giấy phép: Không triển khai dự án hoặc vi phạm nghiêm trọng dẫn đến thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Điều 48, 66, Luật Đầu tư 2020).
>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!
Kinh Nghiệm Và Lưu Ý Thực Tế
Đối Với Nhà Đầu Tư
Nghiên cứu pháp luật: Kiểm tra quy định ngành nghề, thuế, và ngoại hối của Việt Nam và nước tiếp nhận đầu tư.
Chọn hình thức phù hợp: Lựa chọn hình thức đầu tư quốc tế (BCC, công ty TNHH, góp vốn) dựa trên mục tiêu và vốn.
Tuân thủ báo cáo: Nộp báo cáo hoạt động đầu tư đúng hạn để tránh thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Tư vấn pháp lý: Liên hệ luật sư (chi phí 5–20 triệu VND, theo luatvietan.vn) để hỗ trợ thủ tục giấy phép đầu tư.
Đối Với Cơ Quan Đăng Ký Đầu Tư
Minh bạch quy trình: Công khai quy định về đầu tư quốc tế trên fdi.gov.vn.
Hỗ trợ nhà đầu tư: Hướng dẫn bổ sung hồ sơ trong 3–5 ngày nếu thiếu (Điều 60, Nghị định 31/2021/NĐ-CP).
Cập nhật dữ liệu: Ghi nhận thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
Giải Pháp Tránh Rủi Ro
Kiểm tra ngành nghề: Đảm bảo không đầu tư vào ngành cấm (Điều 6, 53, Luật Đầu tư 2020).
Điều chỉnh, gia hạn kịp thời: Thực hiện thủ tục điều chỉnh/gia hạn giấy phép đầu tư khi có thay đổi.
Sử dụng dịch vụ pháp lý: Liên hệ TỔNG ĐÀI TƯ VẤN hoặc tổng đài 19006192 để hỗ trợ đầu tư quốc tế.
Tuân thủ báo cáo: Nộp báo cáo hoạt động đầu tư đúng hạn để tránh phạt.
>>> Đặt lịch ngay để được tư vấn bởi đội ngũ luật sư hàng đầu, giúp bạn giải quyết mọi khó khăn pháp lý một cách hiệu quả!
Kết Luận
Đầu tư quốc tế bao gồm đầu tư FDI vào Việt Nam và đầu tư ra nước ngoài, với các hình thức đầu tư quốc tế như thành lập tổ chức kinh tế, góp vốn, hợp đồng BCC, và PPP, được quy định tại Luật Đầu tư 2020. Nhà đầu tư cần xin giấy phép đầu tư hoặc giấy phép đầu tư ra nước ngoài qua fdi.gov.vn, tuân thủ quy định về đầu tư quốc tế, và nộp báo cáo hoạt động đầu tư đúng hạn. Vi phạm có thể dẫn đến phạt 20–100 triệu đồng hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Liên hệ TỔNG ĐÀI TƯ VẤN để được hỗ trợ pháp lý về đầu tư quốc tế năm 2025.