Chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức: Thủ tục – Cách tính tiền

dat-tranh-chap-dat-dai-co-giay-chung-nhan

Hiện nay, đa số người dân đều muốn được phép chuyển càng nhiều đất nông nghiệp không có nhu cầu sử dụng hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở càng tốt. Tuy nhiên, có rất nhiều người dân do chưa nắm rõ quy định về hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất nên dẫn tới việc sai sót thậm chí là chịu hình thức xử lý theo quy định của pháp luật. Vậy có được chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức không? Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức như thế nào cho đúng pháp luật? Hãy cùng theo dõi ngay chia sẻ của Luật sư Tổng Đài Tư Vấn trong bài viết dưới đây. Trong trường hợp cần sự hỗ trợ từ Luật sư, hãy liên hệ ngay số điện thoại 1900.6174 để được tư vấn chính xác và miễn phí!

Hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

>> Luật sư tư vấn chính xác về hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174

Hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất đai là phần diện tích tối đa mà cá nhân, tổ chức sử dụng đất có thể được chuyển mục đích căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành.

Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất như thế nào?

>> Luật sư tư vấn chính xác về hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Luật Đất đai năm 2013 quy định về việc nhà nước ta quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, cụ thể như sau:

– Nhà nước quy định về hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.

– Nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất bằng các hình thức như sau:

+ Sử dụng đất đai ổn định lâu dài;

+ Sử dụng đất đai có thời hạn.

Trong trường hợp bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc nào khác liên quan đến hạn mức sử dụng đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức theo quy định của pháp luật, hãy liên hệ ngay số hotline 1900.6174 để được tư vấn luật đất đai miễn phí!

>> Xem thêm: Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất năm 2023 gồm những giấy tờ gì?

Có được chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức không?

Chị Thanh Thảo (Quảng Ninh) có câu hỏi:

Thưa Luật sư, tôi có vấn đề thắc mắc mong muốn được tư vấn như sau:

Bố mẹ tôi có mua một mảnh đất ruộng 100m2 từ năm 2020. Bố mẹ tôi dự định chuyển một phần hạn mức mảnh đất trên sang đất nuôi trồng thủy hải sản. Vậy thưa Luật sư, theo quy định pháp luật hiện hành, có được chuyển đổi mục đích sử dụng đất vượt hạn mức không? Tôi xin cảm ơn và mong Luật sư giúp đỡ!”

 

>> Luật sư tư vấn chính xác về có được chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức không, gọi ngay 1900.6174

Phần trả lời của Luật sư:

Cảm ơn chị Thanh Thảo đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật của Tổng Đài Tư Vấn! Đối với câu hỏi thắc mắc trên, các Luật sư chúng tôi phân tích và đưa ra câu trả lời như sau:

Luật Đất đai năm 2013 và những văn bản hướng dẫn thi hành khác thì không có văn bản nào quy định rõ về mức hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất. Liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng đất đai sẽ có những quy định về thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thẩm quyền quyết định và phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở các địa phương.

Pháp luật đất đại hiện hành không có quy định nào về hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất, việc được chuyển mục đích sử dụng đất đai hay không ̣(Đối với những trường hợp phải xin phép) và những diện tích được chuyển là bao nhiêu thì còn phụ thuộc vào những căn cứ sau đây:

– Nhu cầu của cá nhân sử dụng đất đai (Đối với những cá nhân, hộ gia đình thì Phòng Tài Nguyên và Môi trường có trách nhiệm phải thẩm tra hồ sư, xác minh thực địa và thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất).

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định. Dực vào những căn cứ nêu trên thì UBND cấp huyện sẽ quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hay không và diện tích được chuyển là bao nhiêu (Không có quy định nào về hạn mức diện tích tối thiểu được phép khi tách thửa).

Như vậy, căn cứ theo những quy định nêu trên thì nhà nước ra không áp đặt mức tối thiểu hoặc tối đa đối khi chuyển mục đích sử dụng đất, do vậy, tùy theo nhu cầu sử dụng đất, cá nhân sử dụng đất có thể chuyển diện tích đất bất kỳ theo ý muốn, miễn là phải hoàn toàn các nghĩa vụ pháp lý với nhà nước là được.

Như vậy, đối với trường hợp của chị Thanh Thảo thì còn tùy thuộc nhu cầu sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện nơi chứa mảnh đất đó thì chị có thể chuyển diện tích đất bất kỳ theo ý chị muốn miễn là chị phải hoàn thành các nghĩa vụ pháp lý khi chuyển mục đích sử dụng đất.

Trong trường hợp chị Thảo còn bất kỳ vướng mắc nào khác liên quan đến hạn mức sử dụng đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức theo quy định của pháp luật, hãy liên hệ ngay số hotline 1900.6174 để được tư vấn pháp luật trực tuyến!

Chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức như thế nào theo quy định?

>> Luật sư hướng dẫn cách chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức nhanh nhất, gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai năm 2013 quy định về việc Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong đó quy định:

– Cá nhân, hộ gia đình, có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao quy định tại Điều 129 của Luật Đất đai năm 2013 (hạn mức giao đất nông nghiệp)

Ngoài ra, căn cứ theo quy định tại khoản 8 Điều 210 có quy định như sau:

– Cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng diện tích phần đất nông nghiệp được giao vượt hạn mức trước ngày mà Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành thì phải chuyển sang thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.

Như vậy khi phát hiện trường hợp đất vượt hạn mức thì không thể chuyển mục đích sử dụng đất ngay được mà phải thực hiện chuyển sang hình thức thuê đất của nhà nước trước, sau đó thì mới được chuyển sang hình thức chuyển mục đích sử dụng đất sau.

Căn cứ theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 44 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết về việc cho thuê đất vượt hạn mức sử dụng, cụ thể như sau:

– Cá nhân, hộ gia đình đã sử dụng phần đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 của Điều 44 mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 thì phần diện tích đất vượt hạn mức này được tiếp tục sử dụng như đối với những trường hợp đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền.

– Cá nhân, hộ gia đình đã sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 của Điều này mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2007 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì cá nhân, hộ gia đình được tiếp tục sử dụng đất và chỉ phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước đối với những phần diện tích vượt hạn mức nhận chuyển quyền.

Trong trường hợp bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc nào khác liên quan đến chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức theo quy định của pháp luật, hãy liên hệ ngay số hotline 1900.6174 để được tư vấn chính xác nhất!

>> Xem thêm: Chuyển mục đích sử dụng đất có phải tách thửa không? [2023]

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức năm 2023

Chị Giang (Nghệ An) có câu hỏi:

Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi mong muốn được tư vấn như sau:

Hai vợ chồng tôi có mua một mảnh đất nông nghiệp rộng 200m2 ở Diễn Châu – Nghệ An từ năm 2020. Vợ chồng tôi dự định sẽ chuyển một phần diện tích đất trên sang đất phi nông nghiệp. Vậy tôi mong muốn Luật sư tư vấn cho hai vợ chồng tôi thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức năm 2023. Vợ chồng tôi xin cảm ơn và mong Luật sư phản hồi thắc mắc!”

 

>> Luật sư hỗ trợ thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức nhanh chóng, chính xác, gọi ngay 1900.6174

Trả lời:

Chào chị Giang! Đối với câu hỏi chị, Luật sư của chúng tôi hướng dẫn chị về thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức năm 2023, cụ thể như sau:

Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức gồm những gì?

>> Luật sư hỗ trợ soạn thảo hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức đầy đủ nhất, gọi ngay 1900.6174

Thứ nhất, hồ sơ cần có: (theo Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT)

– Đơn đăng ký biến động đất đai và phần tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp;

– Hợp đồng thuê đất đã lập;

– Chứng từ thực hiện các nghĩa vụ tài chính; những giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm các nghĩa vụ tài chính về đất đai và tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức

>> Luật sư tư vấn chính xác về thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức, gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo Điều 45 của Luật Đất đai năm 2013 (được sửa đổi, bổ sung căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Luật số 35/2018/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật Đất đai năm 2013 có liên quan đến quy hoạch) quy định như sau:

“1. Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất:

a) Việc quyết định và phê duyệt quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh được thực hiện theo các quy định của pháp luật về quy hoạch;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đai cấp huyện.

Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua quy hoạch về sử dụng đất cấp huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

2. Thẩm quyền quyết định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất:

a) Quốc hội quyết định kế hoạch sử dụng đất đai quốc gia;

b) Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh và kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất đai cấp huyện.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất theo quy định căn cứ theo Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất Đai năm 2013 trước khi phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp huyện”.

Trình tự thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức

>> Luật sư tư vấn chi tiết các bước chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức nhanh nhất, gọi ngay 1900.6174

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức

Bước 2: Nộp hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất vượt hạn mức tại cơ quan có thẩm quyền

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết

Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ người có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật hiện hành thì thực hiện các công việc sau đây:

+ Trích đo địa chính thửa đất đối với những trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất và tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất;

+ Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng và tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với những trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

+ Gửi thông tin tới địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu các nghĩa vụ tài chính đối với những trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hiện hành;

+ Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và phần tài sản khác gắn liền với đất đối với những trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho cá nhân sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với những trường hợp phải thuê đất;

+ Chỉnh lý và cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND cấp xã để trao đối với những trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

– Trường hợp cá nhân sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất đai kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều 85 Luật Đất đai năm 2013 thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 85 Luật Đất đai năm 2013 đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.

Thời gian giải quyết

>> Luật sư tư vấn chính xác về thời gian giải quyết thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức, gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Khoảng thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ và ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại UBND cấp xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của cá nhân sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với những trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật và thời gian trưng cầu giám định.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, những cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn cá nhân nộp hồ sơ bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Trong một số trường hợp thời gian giải quyết chuyển đổi mục đích sử dụng đất vượt hạn mức có thể kéo dài hơn quy định nêu trên, cụ thể: Đối với những xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục theo quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.

Thời gian để thực hiện đồng thời nhiều thủ tục hành chính liên quan đến đất đai do UBND cấp tỉnh quy định nhưng không quá tổng thời gian thực hiện các thủ tục đó theo các quy định nêu trên.

Trong quá trình thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức, nếu bạn đọc gặp bất kỳ khó khăn nào cần Luật sư hỗ trợ, hãy liên hệ ngay số hotline 1900.6174 để được Luật sư hỗ trợ trọn vẹn nhất!

chuyen-muc-dich-su-dung-dat-vuot-han-muc
Chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức như thế nào năm 2023?

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất vượt hạn mức có phải đóng tiền sử dụng đất không?

>> Luật sư tư vấn cách tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức, gọi ngay 1900.6174

Do nhà nước ra không có các quy định về hạn mức chuyển mục đích sử dụng đất đai, do vậy, khi chuyển mục đích sử dụng đất, cá nhân sử dụng đất sẽ phải đóng số tiền tương ứng đối với diện tích mình chuyển. Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, thì thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, cụ thể như sau:

Mức thu bằng 50% mức thu chênh lệch tiền sử dụng đất đai

– Trường hợp áp dụng:

+ Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cứ không được công nhận là phần đát ở căn cứ theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai năm 2013 sang làm đất ở;

+ Chuyển từ đất đai có nguồn gốc là đất ao, vườn gắn liền với nhà ở nhưng cá nhân sử dụng đất đã tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc đất khi đo vẽ bản đồ địa chính đất đai từ trước ngày 01/07/2004 đã tự đo đạc và tách thành các thửa riêng sang đất ở.

– Mức thu:

+ trong trường hợp nêu trên thì mức thu tiền sử dụng đất sư bằng 50% mức chênh lệch giữa số tiền sử dụng đất được tính theo gia đất ở với số tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Mức thu 100% mức chênh lệch tiền sử dụng đất

– Trường hợp áp dụng:

+ chuyển từ đất đai nông nghiệp được Nhà nước ta giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở.

– Mức thu tiền sử dụng đất như sau:

+ thu tiền sử dụng đất đai sẽ bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất được tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm khi có quyết định chuyển mục đích đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trong trường hợp bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc nào khác liên quan đến lệ phí chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức theo quy định của pháp luật, hãy liên hệ ngay số hotline 1900.6174 để được tư vấn chính xác nhất!

>> Xem thêm: Có được nợ thuế chuyển mục đích sử dụng đất không? Thủ tục ghi nợ?

tinh-tien-chuyen-muc-dich-su-dung-dat-vuot-han-muc
Tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức 2023

Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức

>> Tải ngay mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức chuẩn nhất  năm 2023

Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất

Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất được ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT và được hướng dẫn cách ghi thông tin từng mục, cụ thể như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

….., ngày…. tháng….năm….

ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Kính gửi: ………

1. Người xin chuyển mục đích sử dụng đất ……

2. Địa chỉ:……….

3. Địa chỉ liên hệ:……….

4. Địa điểm khu đất:………..

5. Diện tích (m2):………..

6. Để sử dụng vào mục đích: ……..

7. Thời hạn sử dụng:………

8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có)………

NGƯỜI LÀM ĐƠN

(Ký, ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn ghi thông tin đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất:

*Ghi rõ tên Ủy Ban Nhân Dân cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cụ thể:

– Hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu xin chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi là Ủy Ban Nhân Dân cấp huyện nơi có đất,

– Tổ chức có yêu cầu xin chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi là Ủy Ban Nhân Dân cấp tỉnh nơi có đất.

*Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với các doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…

*Ghi mục đích sử dụng đất sau khi được phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Trong quá trình viết mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức , nếu bạn đọc gặp khó khăn tại trường thông tin nào trong mẫu đơn, hãy liên hệ ngay số hotline 1900.6174 để được Luật sư hướng dẫn viết chi tiết, chính xác nhất!

Một số câu hỏi thường gặp về chuyển mục đích sử dụng đất hạn mức

Hạn mức giao đất tại Việt Nam năm 2023

Theo quy định tại khoản 2 Điều 143 và khoản 4 Điều 144 của Luật Đất đai 2013 quy định về hạn mức giao đất ở tại Việt Nam năm 2022 như sau:

– Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.

>> Xem thêm: 05 TRƯỜNG HỢP chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của người sử dụng đất

>> Luật sư tư vấn chính xác về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp theo quy định, gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo quy định tại Điều 44 Luật Đất đai năm 2013 quy định về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình như sau:

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng và đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối của mỗi cá nhân, hộ gia đình để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được áp dụng đối với những hình thức nhận chuyển nhượng và nhận tặng cho quyền sử dụng đất, xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đai, cụ thể như sau:

– Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối:

+ Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối với những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

+ Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.

– Đất trồng cây lâu năm:

+ Không quá 100 héc ta đối với những xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;

+ Không quá 300 héc ta đối với những xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

– Đất rừng sản xuất là rừng trồng:

+ Không quá 150 héc ta đối với những xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;

+ Không quá 300 héc ta đối với những xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

– Trường hợp cá nhân, hộ gia đình nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổng diện tích được nhận chuyển quyền trong hạn mức đối với mỗi loại đất sẽ bằng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất cao nhất.

– Trường hợp hộ cá nhân, gia đình nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình đó được xác định theo từng loại đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 44 Luật Đất đai năm 2013.

– Cá nhân, hộ gia đình, đã sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 của Điều 44 Luật Đất đai năm 2013 mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 thì phần diện tích đất đai vượt hạn mức được tiếp tục sử dụng như đối với những trường hợp đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền.

– Cá nhân, hộ gia đình, đã sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 của Điều 44 Luật Đất đai năm 2013 mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01 tháng 7 năm 2007 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì cá nhân, hộ gia đình được tiếp tục sử dụng đất và chỉ phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước đối với những phần diện tích vượt hạn mức nhận chuyển quyền.

Trong trường hợp bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc nào khác liên quan đến chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức theo quy định của pháp luật, hãy liên hệ ngay số hotline 1900.6174 để được giải đáp chính xác nhất!

>> Xem thêm: Thời hạn sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất bao lâu?

Đất vượt hạn mức có chuyển nhượng được không?

>> Luật sư tư vấn chính xác đất vượt hạn mức có được chuyển nhượng không, gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Luật Đất đai năm 2013 quy định về các hành vi bị cấm trong đất đai có đề cập như sau: Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với cá nhân, hộ gia đình theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.

Như vậy bạn đọc sẽ không được bán hoặc chuyển nhượng đất đai nông nghiệp vượt hạn mức đối với cá nhân, hộ gia đình.

Trong trường hợp bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc nào khác liên quan đến chuyển nhượng đất vượt hạn mức theo quy định của pháp luật, hãy liên hệ ngay số hotline 1900.6174 để được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng và miễn phí!

Đất vượt hạn mức có được bồi thường khi thu hồi?

>> Luật sư tư vấn chính xác đất vượt hạn mức có được bồi thường khi thu hồi không, gọi ngay 1900.6174

Căn cứ theo quy định tại Điều 77 Luật Đất đai năm 2013 quy định về việc bồi thường về đất và chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của cá nhân, hộ gia đình quy định như sau: Đối với phần diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật đất đai năm 2013 thì không được bồi thường về đất nhưng sẽ được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại.

Trong trường hợp bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc nào khác liên quan đến bồi thường khi thu hồi đất vượt hạn mức theo quy định của pháp luật, hãy liên hệ ngay số hotline 1900.6174 để được tư vấn chính xác nhất!

Như vậy, bài viết trên đây là toàn bộ thông tin Luật sư Tổng Đài Tư Vấn chia sẻ về chuyển mục đích sử dụng đất vượt hạn mức và một số thủ tục pháp lý có liên quan. Hy vọng nội dung bài viết trên sẽ giúp bạn đọc nắm rõ các quy định pháp lý về chuyển đổi mục đích sử dụng đất và áp dụng giải quyết hiệu quả các trường hợp thực tế. Trong trường hợp bạn đọc cần Luật sư hỗ trợ, hãy nhấc máy lên và liên hệ ngay với Luật sư qua số điện thoại 1900.6174 để được hỗ trợ giải quyết trọn vẹn nhất!

  1900252505