Giấy ủy quyền sử dụng đất là gì? Các mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất 2023 mới nhất hiện nay và giấy ủy quyền có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không? Tất cả những vấn đề trên sẽ được Tổng Đài Tư Vấn giải đáp thắc mắc này trong bài viết dưới đây. Trong quá trình tìm hiểu nội dung, nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay đến hotline 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên gia pháp lý tư vấn, hỗ trợ và giải đáp kịp thời!
Giấy ủy quyền sử dụng đất là gì?
>>> Luật sư tư vấn chi tiết các quy định pháp lý về giấy ủy quyền sử dụng đất viết tay, gọi ngay 1900.6174
Ủy quyền hiện nay được quy định tại Điều 135 Bộ luật Dân sự năm 2015 là việc thỏa thuận của các bên chủ thể, bên được ủy quyền sẽ có các nghĩa vụ thực hiện những công việc nhân danh bên ủy quyền. Đây cũng chính là một trong hai hình thức đại diện của pháp luật, quyền đại diện này được xác lập theo ủy quyền giữa người đại diện và người được đại diện hoặc theo quyết định của điều lệ của pháp nhân hay theo cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Từ các quy định nêu trên, có thể hiểu rằng giấy ủy quyền sử dụng đất chính là văn bản ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định và lựa chọn một cá nhân hay tổ chức để đại diện, thay mặt chính mình thực hiện những công việc liên quan đến việc sử dụng đất đai trong phạm vi được phép.
Giấy ủy quyền sử dụng đất đai thường được dùng trong các trường hợp như sau:
– Người ủy quyền đang ở nước ngoài hoặc ở các địa phương khác mà việc quản lý và sử dụng đất đai không thuận tiện;
– Vì lý do sức khỏe mà người ủy quyền đó không thể trực tiếp mua bán đất được;
– Vợ chồng ủy quyền tài sản để chia tài sản chung cho nhau…
Nội dung của giấy ủy quyền sử dụng bao đất gồm những gì?
>>> Luật sư hướng dẫn soạn thảo mẫu ủy quyền sử dụng đất nhanh chóng, gọi ngay 1900.6174
Hiện nay, pháp luật hiện hành chưa có quy định cụ thể nào về mẫu giấy ủy quyền sử dụng viết tay, các bên chủ thể có thể tự soạn đơn ủy quyền sử dụng đất hoặc sử dụng các mẫu giấy có sẵn nhưng cần đảm bảo có đầy đủ thông tin, như sau:
– Thông tin của bên nhận ủy quyền, bên ủy quyền: Họ tên, số Căn cước công dân; quốc tịch; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; số điện thoại…
Trường hợp bên ủy quyền là các tổ chức thì sẽ ghi thông tin của người đại diện.
– Nội dung ủy quyền: Ghi rõ những thông tin của mảnh đất ủy quyền sử dụng:
+ Số thửa đất;
+ Hạng đất;
+ Loại đất;
+ Diện tích;
+ Thông tin Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…
– Thời gian ủy quyền: Nên ghi rõ việc ủy quyền từ ngày/tháng/năm nào đến ngày/tháng/năm nào…
– Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy quyền, bên ủy quyền…
Trong quá trình soạn thảo hồ sơ và chuẩn bị giấy ủy quyền sử dụng đất, nếu bạn gặp bất kỳ khó khăn nào cần Luật sư hỗ trợ, hãy liên hệ đến tổng đài qua số hotline 1900.6174 để được Luật sư tư vấn luật đất đai nhanh chóng nhất!
Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất 2023 chuẩn, mới nhất
Dưới đây là 2 mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất cho con, cho vợ hoặc người thân chuẩn, mới cập nhật năm 2023, bạn đọc có thể tham khảo. Hy vọng mẫu đơn sẽ giúp bạn sử dụng hiệu quả trong trường hợp thực tế của mình, tiết kiệm thời gian trong các thủ tục hành chính tại cơ quan có thẩm quyền!
Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất số 1
>>> Tải ngay mẫu ủy quyền sử dụng đất thông dụng nhất hiện nay
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
Về việc sử dụng đất
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015
– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:
BÊN ỦY QUYỀN:
Họ và tên: …………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………
Số CMND/CCCD: …………. Ngày cấp: ………………. Nơi cấp: …………
Quốc tịch: ……………………………………………………
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ và tên: ……………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………
Số CMND: …………………. Ngày cấp: ……………………. Nơi cấp: …………
Quốc tịch: ……………………………………………………………
1. Nội dung ủy quyền:
1.1. Phạm vi Ủy quyền
…………………………………………………………………………
1.2. Thời gian Ủy quyền
…………………………………………………………………………
2. Quyền và nghĩa vụ của các bên
2.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyền
……………………………………………………………………………
2.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyền
……………………………………………………………………………
3. Cam kết của các bên
– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.
BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
Mẫu ủy quyền sử dụng đất số 2
>>> Tải ngay mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng đất chuẩn nhất
mau-hop-dong-uy-quyen-su-dung-dat
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–***—–
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
Chúng tôi gồm có:
Bên ủy quyền (bên A)
Họ và tên:………………………………………………………………………………………………..
Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………………………………..
Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân:………………………………………………..
Ngày cấp:…Nơi cấp: ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………..
Bên được ủy quyền (bên B)
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh: ………………………………………………………………………………..
Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân: ………………………………………………..
Ngày cấp:……………………Nơi cấp:…………………………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………..
Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………………
Hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền này với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1. CĂN CỨ ỦY QUYỀN
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 2. NỘI DUNG ỦY QUYỀN
Bằng Hợp đồng này, Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt và nhân danh Bên A thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền cụ thể dưới đây:
(i) Quản lý và sử dụng toàn bộ thửa đất nêu trên;
(ii) Thực hiện các thủ tục để xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao theo Quyết định nêu trên. Được nhận bản chính “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bàn giao. Bên B được bảo quản “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” được cấp nêu trên.
(iii) Sau khi nhận được “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao nêu trên, Bên B được toàn quyền định đoạt, chuyển dịch (bán, cho thuê, cho mượn, trao đổi, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh) thửa đất nói trên theo quy định của pháp luật. Giá cả và các điều kiện chuyển dịch do Bên B tự quyết định. Bên B được nhận, quản lý số tiền chuyển dịch thửa đất nêu trên.
(iv) Khi thực hiện các nội dung ủy quyền, Bên B được lập và ký các giấy tờ cần thiết tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định đồng thời được thay mặt Bên A nộp các khoản chi phí phát sinh từ việc được ủy quyền nói trên.
(v) Trong thời gian Hợp đồng ủy quyền này còn hiệu lực, Bên B được ủy quyền lại cho người thứ ba tiếp tục thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền theo bản Hợp đồng này.
Bên B đồng ý nhận và thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trên.
ĐIỀU 3. THỜI HẠN ỦY QUYỀN VÀ THÙ LAO
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được công chứng và hết hiệu lực khi Bên B đã thực hiện xong công việc được ủy quyền hoặc hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.
Bên B không yêu cầu Bên A phải trả thù lao để thực hiện hợp đồng.
ĐIỀU 4. CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN
Bên A cam đoan:
Cung cấp đầy đủ giấy tờ, thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện các việc được Bên A ủy quyền.
Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
Tại thời điểm ký Hợp đồng này, Bên A chưa ủy quyền cho ai thực hiện nội dung ủy quyền nói trên.
Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Bên B cam đoan:
Chỉ nhân danh Bên A để thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trong bản Hợp đồng này.
Thực hiện đúng các quy định của pháp luật khi thực hiện các việc trong phạm vi được Bên A ủy quyền theo Hợp đồng này;
Thông báo kịp thời cho Bên A về việc thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền.
Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
……………………………………………………………………
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
SỐ CÔNG CHỨNG : ……..………………………………….. Công chứng viên
Trong quá trình điền thông tin mẫu ủy quyền sử dụng đất, nếu bạn đọc gặp vướng mắc tại bất kỳ trường thông tin nào, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua tổng đài 1900.6174 để được Luật sư hướng dẫn chi tiết và chính xác nhất!
Hướng dẫn cách viết mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất
>>> Luật sư hướng dẫn viết mẫu ủy quyền sử dụng đất chính xác, đầy đủ, gọi ngay 1900.6174
+ Phải ghi rõ thông tin về hiện trạng phần đất được ủy quyền như diện tích, vị trí, số thửa, số tờ bản đồ, số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian được cấp…
+ Liệt kê chi tiết phạm vi những công việc được ủy quyền như ở, kinh doanh, mua bán…
+ Thỏa thuận về cách thức xử lý tài sản có trên đất và hoa lợi, lợi tức có được từ những tài sản đó trong thời gian ủy quyền.
Lưu ý: Không phải trường hợp nào ủy quyền sử dụng đất cũng mang lại lợi ích tốt nhất. Trong một số trường hợp, việc ủy quyền sử dụng đất cũng có thể gây ra một số điều bất lợi nhất định.
Để đảm bảo lợi ích tốt nhất khi có tranh chấp pháp lý diễn ra, chỉ nên làm đơn ủy quyền sử dụng đất trong trường hợp nắm rõ khả năng người được ủy quyền thực hiện việc ủy quyền đó trên thực tế.
Trong trường hợp mua bán đất, thì không nên lập giấy ủy quyền sử dụng đất, vì hợp đồng ủy quyền không có giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật. Và hợp đồng ủy quyền có thể chấm dứt trong một số trường hợp, điều này tạo sự bất lợi cho người mua đất rất cao.
Ví dụ: Bên bán đất (trên giấy tờ là người ủy quyền bán) muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền bán đất này, lúc này bên bán đất có thể lấy lại đất và bên mua đất (trên giấy tờ là người được ủy quyền bán) gặp phải bất lợi.
Trong quá trình kê khai thông tin giấy ủy quyền sử dụng đất, nếu bạn đọc gặp vướng mắc tại bất kỳ trường thông tin nào, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua tổng đài 1900.6174 để được Luật sư hướng dẫn chính xác và nhanh chóng nhất!
Giấy ủy quyền sử dụng đất có bắt buộc công chứng, chứng thực không?
Chị Thanh (Hà Nam) có câu hỏi:
“Thưa Luật sư, tôi có câu hỏi mong muốn nhận được sự tư vấn hỗ trợ, giải đáp như sau:
Vợ chồng tôi có một mảnh đất ở thành phố Hà Nam. Nhưng sắp tới vợ chồng tôi sang Mỹ công tác trong thời gian dài. Vợ chồng tôi dự định sẽ làm giấy ủy quyền sử dụng đất cho người em gái của tôi sử dụng. Vậy thưa Luật sư, trong trường hợp này giấy ủy quyền sử dụng đất có bắt buộc công chứng, chứng thực không? Tôi xin cảm ơn Luật sư giải đáp thắc mắc!”
>>> Luật sư tư vấn thủ tục công chứng giấy ủy quyền sử dụng đất, gọi ngay 1900.6174
Phần trả lời của Luật sư:
Cảm ơn chị Thanh đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật của Tổng Đài Tư Vấn! Đối với câu hỏi trên, các Luật sư chúng tôi đưa ra phần giải đáp như sau:
Theo quy định của Luật Công chứng hiện hành không có quy định về thủ tục công chứng Giấy ủy quyền mà chỉ đề cập đến công chứng Hợp đồng ủy quyền.
Mặt khác, căn cứ theo điểm d khoản 4 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, các trường hợp chứng thực chữ ký có đề cập đến Giấy ủy quyền, cụ thể như sau:
Chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền với trường hợp ủy quyền mà không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản và quyền sử dụng bất động sản.
Theo đó, đơn ủy quyền sử dụng đất đai chỉ được chứng thực chữ ký trong trường hợp không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường và không liên quan đến chuyển quyền sở hữu tài sản, sử dụng bất động sản.
Như vậy, theo các quy định nêu trên thì Giấy ủy quyền sử dụng đất đai là giấy tờ có liên quan đến sử dụng bất động sản, do đó vẫn cần chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền sử dụng đất.
Do đó, đối với trường hợp của chị Thanh, chị vẫn phải công chứng, chứng thực giấy ủy quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật hiện hành. Trên đây, là phần giải đáp của Luật sư về vấn đề thắc mắc trên của chị Thanh. Trong trường hợp, chị còn chỗ nào chưa hiểu, hay có bất cứ thắc mắc nào liên quan, hãy liên hệ ngay chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được tư vấn luật trọn vẹn nhất!
Một số câu hỏi thường gặp về giấy ủy quyền sử dụng đất
Có bị mất đất khi ký giấy ủy quyền sử dụng đất không?
Anh Long (Bắc Giang) có câu hỏi:
“Thưa Luật sư, tôi có vấn đề thắc mắc mong được hỗ trợ như sau:
Vợ chồng tôi đang làm việc ở nước ngoài. Vợ chồng tôi có làm một hợp đồng ủy quyền cho một người bạn ở Việt Nam đi làm hộ vợ chồng tôi thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vợ chồng tôi lo sợ rằng người bạn này có làm những hành vi không tốt đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tôi. Thưa Luật sư, trong trường hợp này, vợ chồng tôi phải làm như thế nào và có bị mất đất khi không? Tôi xin cảm ơn!”
>>> Luật sư giải đáp chính xác có bị mất đất khi ký giấy ủy quyền sử dụng đất không, gọi ngay 1900.6174
Phần trả lời của Luật sư:
Cảm ơn anh Long đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật của Tổng Đài Tư Vấn! Đối với câu hỏi trên, các Luật sư chúng tôi đưa ra phần giải đáp như sau:
Như anh Long đã trình bày ở trên thì vợ chồng anh có ký kết một văn bản ủy quyền cho người bạn của anh chị để người bạn này thực hiện thủ tục cấp giấy quyền sử dụng đất cho anh chị. Vợ chồng anh đang lo sợ rằng người bạn kia sẽ làm những điều bất lợi về quyền sử dụng đất của vợ chồng anh. Về vấn đề thắc mắc trên này, Tổng Đài Tư Vấn chúng tôi tư vấn hỗ trợ, anh chị như sau:
– Thứ nhất là về việc vợ chồng anh Long đã ký với người bạn của anh một hợp đồng ủy quyền.
Theo quy định tại Điều 562,563,565,566 Bộ Luật dân sự năm 2015 có quy định cụ thể như sau:
Điều 562. Hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên chủ thể, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có các thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Điều 565. Nghĩa vụ của bên được ủy quyền
1. Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc này.
2. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn và phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
3. Bảo quản và giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
4. Giữ bí mật các thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
5. Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và các lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật hiện hành.
6. Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.
Điều 566. Quyền của bên được ủy quyền
1. Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.
2. Được thanh toán các chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu các bên có thỏa thuận.
Như vậy, có nghĩa là như anh Long có trình bày ở trên thì vợ chồng anh đã ủy quyền cho người bạn của anh làm thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho vợ chồng của mình, theo quy định nêu trên, thì người bạn này chỉ được quyền đi làm hồ sơ thủ tục để sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho vợ chồng anh mà không được làm bất kỳ một điều gì khác.
Đồng thời, mặt khác căn cứ theo quy định tại Khoản 1 điều 188 Luật đất đai 2013 cũng có quy định, như sau:
Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển nhượng, chuyển đổi, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất đai được thực hiện những quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất đai khi có các điều kiện như sau:
a) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai năm 2013 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai năm 2013;
b) Đất đai không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm việc thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất đai.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, cá nhân sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
3. Việc chuyển nhượng, chuyển đổi, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Như vậy, có nghĩa là người bạn của anh sẽ không được quyền cầm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của vợ chồng anh đi thế chấp ngân hàng được. Nếu người bạn này có đi thế chấp ngân hàng bằng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai của anh Long, vợ chồng anh có thể làm thủ tục khởi kiện người bạn này tại Tòa Án nhân dân có thẩm quyền.
Trên đây, là phần giải đáp của Tổng Đài Tư Vấn về vấn đề thắc mắc trên của anh Long. Trong trường hợp, anh còn chỗ nào chưa hiểu, hay có bất cứ thắc mắc nào liên quan, hãy liên hệ ngay chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên viên tư vấn pháp luật hỗ trợ, giải đáp.
Có nên mua đất thông qua giấy ủy quyền sử dụng đất hay không?
Chị Linh (Hà Nam) có câu hỏi:
“Thưa Luật sư, tôi có thắc mắc mong muốn được tư vấn như sau:
Tôi dự định sẽ mua một mảnh đất thổ cư để xây nhà. Bạn tôi có giới thiệu tôi một mảnh đất này và có gợi ý với tôi rằng nên làm một văn bản ủy quyền sử dụng đất để có thể tránh được nghĩa vụ thuế. Vậy thưa Luật sư, tôi mong muốn Luật sư giải đáp câu hỏi tôi có nên mua đất thông qua giấy ủy quyền sử dụng đất hay không? Tôi xin cảm ơn và mong Luật sư giải đáp!”
>>> Tư vấn có nên mua đất thông qua giấy ủy quyền sử dụng đất không, gọi ngay 1900.6174
Phần trả lời của Luật sư:
Cảm ơn chị Linh đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật của Tổng Đài Tư Vấn! Đối với câu hỏi trên, các Luật sư chúng tôi đưa ra phần giải đáp như sau:
Hợp đồng ủy quyền chính là sự thỏa thuận giữa các bên chủ thể, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ phải thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao cho bên nhận ủy quyền nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật hiện hành có quy định. Bên đại diện theo uỷ quyền chấm dứt trong những trường hợp quy định tại Khỏan 3 Điều 140 Bộ luật dân sự năm 2015, gồm:
– Theo các bên thỏa thuận;
– Thời hạn ủy quyền đã hết;
– Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;
– Cá nhân được đại diện hoặc cá nhân đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;
– Cá nhân được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện và người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
– Cá nhân đại diện không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật này;
– Căn cứ khác làm cho việc đại diện này không thể thực hiện được.
Như vậy, nếu trong trường hợp chị mua đất thông qua hợp đồng ủy quyền là rủi ro rất lớn. Bởi lẽ, bản chất của hợp đồng ủy quyền này không phải là chuyển quyền sử dụng đất đai. Hợp đồng ủy quyền trên có thể chấm dứt trong rất nhiều trường hợp.
Ví dụ: 05 năm sau giá trị của thửa đất lên cao, bên bán đất có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền để lấy lại thửa đất này. Hoặc người bán đất này chết thì hợp đồng ủy quyền nêu trên cũng đương nhiên chấm dứt, lúc này sẽ liên quan đến các vấn đề chia di sản thừa kế của người bán đất,…
Theo khỏan 10 Điều 3 Luật đất đai năm 2013 có quy định về chuyển quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:
10. Chuyển quyền sử dụng đất đai là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ người này sang người khác thông qua những hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất đai.
Như vậy, để đảm bảo tối đa các quyền lợi và tránh các rủi ro với chị Linh thì chị có thể xem xét lựa chọn hình thức hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai. Hợp đồng trên phải được công công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật hiện hành. Sau đó, làm thủ tục đăng ký biến động đất đai trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại cơ quan Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng tài nguyên và môi trường cấp quận/huyện nơi có thửa đất này.
Trên đây, là phần giải đáp của Tổng Đài Tư Vấn về vấn đề thắc mắc trên của chị Linh. Trong trường hợp, chị còn chỗ nào chưa hiểu, hay có bất cứ thắc mắc nào liên quan, hãy liên hệ ngay chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được các Luật sư, chuyên viên tư vấn pháp luật hỗ trợ, giải đáp!
Trên đây là những chia sẻ của Tổng Đài Tư Vấn về giấy ủy quyền sử dụng đất. Mọi thông tin chia sẻ đều trên cơ sở quy định của pháp luật hiện hành, hy vọng sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin pháp lý hữu ích. Trong trường hợp, bạn còn điều gì vướng mắc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline 1900.6174 để được tư vấn hỗ trợ bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý nhiều kinh nghiệm!