Tổng Hợp Các Hình Thức Đầu Tư Và Thủ Tục Pháp Lý

19 1Hình thức đầu tư là các phương thức mà nhà đầu tư sử dụng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam hoặc ra nước ngoài, được quy định cụ thể trong Luật Đầu tư 2020. Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2024), các hình thức đầu tư phổ biến bao gồm thành lập tổ chức kinh tế và hợp đồng hợp tác kinh doanh, với hơn 60% dự án FDI tại Việt Nam sử dụng hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về các hình thức đầu tư, quy định hình thức đầu tư, và mối liên hệ với giấy phép đầu tư, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, và báo cáo hoạt động đầu tư, dựa trên Luật Đầu tư 2020, Nghị định 31/2021/NĐ-CP, và Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT.

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

Hình Thức Đầu Tư Là Gì?

Khái Niệm

Hình thức đầu tư là các phương thức pháp lý mà nhà đầu tư sử dụng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam hoặc ra nước ngoài, được quy định tại Điều 21, Luật Đầu tư 2020 (đầu tư trong nước) và Điều 52, Luật Đầu tư 2020 (đầu tư ra nước ngoài). Việc lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp ảnh hưởng đến giấy phép đầu tư, thủ tục điều chỉnh giấy phép đầu tư, và các nghĩa vụ pháp lý khác.

Hành vi vi phạm:

Thực hiện đầu tư không đúng hình thức ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (GCNĐKĐTNN).

Không thực hiện báo cáo hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư đã đăng ký.

Vi phạm có thể dẫn đến phạt 20–50 triệu đồng (Điều 15, Nghị định 122/2021/NĐ-CP) hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Điều 48, Luật Đầu tư 2020).

Ví dụ: Một công ty nước ngoài chọn hình thức thành lập công ty liên doanh tại Việt Nam nhưng không đăng ký đúng hình thức trong GCNĐKĐT, bị phạt 30 triệu đồng và yêu cầu điều chỉnh.

Đặc Điểm

Tính chất: Đa dạng, phù hợp với mục tiêu, quy mô, và ngành nghề đầu tư.

Hậu quả pháp lý: Không tuân thủ quy định hình thức đầu tư có thể dẫn đến từ chối cấp giấy phép đầu tư, điều chỉnh giấy phép đầu tư, gia hạn giấy phép đầu tư, hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đối tượng áp dụng: Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, hoặc nhà đầu tư Việt Nam đầu tư ra nước ngoài.

Số liệu: Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2024), hình thức thành lập tổ chức kinh tế chiếm 70% tổng dự án FDI tại Việt Nam, trong khi hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) phổ biến trong đầu tư ra nước ngoài (35%).

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

Quy Định Hình Thức Đầu Tư

20 1

Căn Cứ Pháp Lý

Luật Đầu tư 2020:

Điều 21: Các hình thức đầu tư tại Việt Nam.

Điều 52: Các hình thức đầu tư ra nước ngoài.

Điều 41, 46: Điều chỉnhgia hạn giấy phép đầu tư liên quan đến hình thức đầu tư.

Điều 48, 66: Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu vi phạm hình thức đầu tư.

Điều 71, 72: Yêu cầu báo cáo hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư.

Nghị định 31/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết thi hành Luật Đầu tư 2020, quy định về hình thức đầu tư.

Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT: Quy định mẫu văn bản liên quan đến giấy phép đầu tưbáo cáo hoạt động đầu tư.

Nghị định 122/2021/NĐ-CP: Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đầu tư.

Các Hình Thức Đầu Tư Tại Việt Nam

Theo Điều 21, Luật Đầu tư 2020, các hình thức đầu tư tại Việt Nam bao gồm:

Thành lập tổ chức kinh tế:

Hình thức: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, hoặc doanh nghiệp tư nhân.

Đối tượng: Nhà đầu tư trong nước hoặc nước ngoài (FDI).

Yêu cầu: Đăng ký kinh doanh và xin giấy phép đầu tư (đối với nhà đầu tư nước ngoài, Điều 37, Luật Đầu tư 2020).

Ví dụ: Một công ty Nhật Bản thành lập công ty TNHH tại khu công nghiệp Bình Dương để sản xuất linh kiện.

Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp:

Hình thức: Mua cổ phần, góp vốn vào tổ chức kinh tế hiện có.

Yêu cầu: Đăng ký góp vốn nếu nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 50% vốn điều lệ trở lên (Điều 26, Luật Đầu tư 2020).

Ví dụ: Một nhà đầu tư Singapore mua 51% cổ phần của công ty sản xuất tại TP.HCM.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC):

Hình thức: Hợp đồng hợp tác giữa các bên không thành lập pháp nhân mới, phân chia lợi nhuận theo thỏa thuận.

Yêu cầu: Đăng ký hợp đồng BCC với cơ quan đăng ký đầu tư nếu có nhà đầu tư nước ngoài (Điều 28, Luật Đầu tư 2020).

Ví dụ: Một công ty Việt Nam và công ty Hàn Quốc ký hợp đồng BCC để khai thác khoáng sản.

Thực hiện dự án đầu tư theo hợp đồng PPP (Đối tác công tư):

Hình thức: Hợp đồng BOT (Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao), BTO, BT, hoặc PPP khác.

Yêu cầu: Xin giấy phép đầu tư và tuân thủ Luật PPP 2020.

Ví dụ: Một nhà đầu tư thực hiện dự án BOT xây dựng đường cao tốc.

Các Hình Thức Đầu Tư Ra Nước Ngoài

21 1

Theo Điều 52, Luật Đầu tư 2020, các hình thức đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

Thành lập tổ chức kinh tế ở nước ngoài:

Hình thức: Công ty con, chi nhánh, hoặc văn phòng đại diện.

Yêu cầu: Xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Điều 58, Luật Đầu tư 2020).

Ví dụ: Một công ty Việt Nam thành lập công ty con tại Lào để sản xuất nông sản.

Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp ở nước ngoài:

Hình thức: Mua cổ phần hoặc góp vốn vào doanh nghiệp nước ngoài.

Yêu cầu: Đăng ký giấy phép đầu tư ra nước ngoài nếu góp vốn từ 20 tỷ đồng trở lên (Điều 60, Nghị định 31/2021/NĐ-CP).

Ví dụ: Một doanh nghiệp Việt Nam mua 30% cổ phần của công ty công nghệ tại Mỹ.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC):

Hình thức: Hợp đồng hợp tác với đối tác nước ngoài không thành lập pháp nhân.

Yêu cầu: Đăng ký giấy phép đầu tư ra nước ngoài (Điều 60, Nghị định 31/2021/NĐ-CP).

Ví dụ: Một công ty Việt Nam ký hợp đồng BCC với đối tác Thái Lan để khai thác thị trường bán lẻ.

Mua, bán chứng khoán hoặc đầu tư qua quỹ đầu tư chứng khoán:

Hình thức: Đầu tư vào chứng khoán, trái phiếu, hoặc quỹ đầu tư ở nước ngoài.

Yêu cầu: Đăng ký giao dịch ngoại hối với Ngân hàng Nhà nước (Điều 65, Luật Đầu tư 2020).

Ví dụ: Một tổ chức tín dụng Việt Nam đầu tư vào quỹ chứng khoán tại Singapore.

Ví dụ: Một công ty Việt Nam chọn hình thức hợp đồng BCC để đầu tư vào dự án năng lượng tại Campuchia, cần xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài và nộp báo cáo hoạt động đầu tư.

Mối Liên Hệ Với Các Thủ Tục Khác

Giấy phép đầu tư: Mọi hình thức đầu tư (trong nước hoặc ra nước ngoài) có yếu tố nước ngoài đều yêu cầu giấy phép đầu tư hoặc giấy phép đầu tư ra nước ngoài (Điều 37, 58, Luật Đầu tư 2020).

Điều chỉnh giấy phép đầu tư: Thay đổi hình thức đầu tư (ví dụ: từ BCC sang công ty TNHH) phải thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy phép đầu tư (Điều 41, Luật Đầu tư 2020).

Gia hạn giấy phép đầu tư: Nếu thời hạn dự án theo hình thức đầu tư hết, cần thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép đầu tư (Điều 46, Luật Đầu tư 2020).

Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Không tuân thủ hình thức đầu tư hoặc không nộp báo cáo hoạt động đầu tư có thể dẫn đến thu hồi GCNĐKĐT/GCNĐKĐTNN (Điều 48, 66, Luật Đầu tư 2020).

Báo cáo hoạt động đầu tư: Mỗi hình thức đầu tư yêu cầu nộp báo cáo định kỳ (quý trước 10 tháng đầu quý sau, năm trước 31/3 năm sau) (Điều 71, 72, Luật Đầu tư 2020).

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

Thủ Tục Liên Quan Đến Hình Thức Đầu Tư

1. Đăng Ký Hình Thức Đầu Tư

Trong nước (Điều 37, Luật Đầu tư 2020):

Nhà đầu tư nước ngoài chọn hình thức đầu tư (tổ chức kinh tế, góp vốn, BCC, PPP) và nộp hồ sơ xin giấy phép đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp.

Hồ sơ: Văn bản đề nghị (Mẫu A.I.4), tài liệu về tư cách pháp lý, đề xuất dự án, hợp đồng BCC (nếu có).

Ra nước ngoài (Điều 60, Nghị định 31/2021/NĐ-CP):

Nhà đầu tư Việt Nam chọn hình thức đầu tư (tổ chức kinh tế, góp vốn, BCC, chứng khoán) và nộp hồ sơ xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Hồ sơ: Văn bản đăng ký (Mẫu A.I.8), tài liệu tài chính, cam kết thu xếp ngoại tệ, quyết định đầu tư.

2. Quy Trình Đăng Ký

Kê khai trực tuyến: Nộp hồ sơ qua fdi.gov.vn.

Nộp hồ sơ giấy: 4 bộ (1 bản chính, 3 bản sao) tại cơ quan đăng ký đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu công nghiệp, hoặc Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

Thẩm định: 10–15 ngày (trong nước) hoặc 15–45 ngày (ra nước ngoài, tùy chấp thuận chủ trương).

Cấp giấy phép: Nhận GCNĐKĐT/GCNĐKĐTNN ghi rõ hình thức đầu tư.

Nộp báo cáo: Nộp báo cáo hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư đã đăng ký.

Ví dụ: Một công ty Việt Nam chọn hình thức góp vốn vào công ty công nghệ tại Nhật Bản, nộp hồ sơ qua fdi.gov.vn, nhận GCNĐKĐTNN sau 12 ngày, và nộp báo cáo quý đúng hạn.

3. Hậu Quả Vi Phạm

Phạt hành chính: Thực hiện đầu tư không đúng hình thức trong GCNĐKĐT/GCNĐKĐTNN bị phạt 20–50 triệu đồng (Điều 15, Nghị định 122/2021/NĐ-CP).

Thu hồi GCNĐKĐT/GCNĐKĐTNN: Vi phạm nghiêm trọng (ví dụ: không triển khai dự án trong 12 tháng trong nước hoặc 24 tháng ngoài nước) dẫn đến thu hồi (Điều 48, 66, Luật Đầu tư 2020).

>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!

Đặt lịch tư vấn

Kinh Nghiệm Và Lưu Ý Thực Tế

Đối Với Nhà Đầu Tư

Lựa chọn hình thức phù hợp: Xem xét mục tiêu, quy mô, và ngành nghề (ví dụ: công ty TNHH cho FDI, BCC cho đầu tư ra nước ngoài).

Kiểm tra quy định pháp lý: Đảm bảo hình thức đầu tư phù hợp với pháp luật Việt Nam và nước tiếp nhận (nếu đầu tư ra nước ngoài).

Tuân thủ báo cáo: Nộp báo cáo hoạt động đầu tư đúng hạn (quý trước 10 tháng đầu quý sau, năm trước 31/3 năm sau) để tránh thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Tư vấn pháp lý: Liên hệ luật sư (chi phí tư vấn 5–20 triệu VND, theo luatvietan.vn) để chọn hình thức đầu tư và thực hiện thủ tục giấy phép đầu tư.

Đối Với Cơ Quan Đăng Ký Đầu Tư

Minh bạch quy trình: Công khai quy định hình thức đầu tư trên fdi.gov.vn và tại trụ sở.

Hỗ trợ nhà đầu tư: Hướng dẫn lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp và bổ sung hồ sơ trong 3–5 ngày nếu thiếu (Điều 60, Nghị định 31/2021/NĐ-CP).

Cập nhật dữ liệu: Ghi nhận hình thức đầu tư vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

Giải Pháp Tránh Rủi Ro

Kiểm tra ngành nghề: Đảm bảo hình thức đầu tư không thuộc danh mục cấm hoặc có điều kiện (Điều 6, 53, Luật Đầu tư 2020).

Điều chỉnh kịp thời: Nếu thay đổi hình thức đầu tư, thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy phép đầu tư hoặc gia hạn giấy phép đầu tư.

Sử dụng dịch vụ pháp lý: Liên hệ TỔNG ĐÀI TƯ VẤN hoặc tổng đài 19006192 để hỗ trợ chọn hình thức đầu tư và thực hiện thủ tục liên quan.

Tuân thủ báo cáo: Nộp báo cáo hoạt động đầu tư đúng hạn để tránh phạt hoặc thu hồi GCNĐKĐT/GCNĐKĐTNN.

Kết Luận

Hình thức đầu tư bao gồm thành lập tổ chức kinh tế, góp vốn, hợp đồng BCC, và hợp đồng PPP (trong nước) hoặc thành lập tổ chức kinh tế, góp vốn, BCC, và đầu tư chứng khoán (ra nước ngoài), được quy định tại Luật Đầu tư 2020. Các hình thức đầu tư phải được đăng ký trong giấy phép đầu tư hoặc giấy phép đầu tư ra nước ngoài qua fdi.gov.vn. Vi phạm quy định hình thức đầu tư có thể bị phạt 20–50 triệu đồng hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nhà đầu tư cần chọn hình thức phù hợp, tuân thủ pháp luật, và nộp báo cáo hoạt động đầu tư đúng hạn. Liên hệ TỔNG ĐÀI TƯ VẤN để được hỗ trợ pháp lý về hình thức đầu tư năm 2025.

Chat Zalo
Đặt Lịch

    PHIẾU ĐẶT LỊCH

    Bạn vui lòng lựa chọn Hình thức tư vấn, lĩnh vực  mức ưu tiên tư vấn phù hợp với nhu cầu của mình. Xin lưu ý Chi phí tư vấn sẽ thay đổi tùy theo lựa chọn của bạn. Hệ thống sẽ lựa chọn luật sư chuyên môn phù hợp với yêu cầu của bạn.








    Bạn vui lòng quét mã để thanh toán phí tư vấn, sau đó xác nhận bằng cách tích Tôi đã thanh toán thành công và nhấn Đặt lịch tư vấn. Lưu ý: Lịch tư vấn chỉ được xác nhận khi thanh toán thành công. Trong vòng 05 phút, chúng tôi sẽ liên hệ để xác nhận và kết nối bạn với đội ngũ luật sư tư vấn. Ngoài ra, tất cả buổi tư vấn đều được giám sát chuyên môn, đảm bảo đúng định hướng và áp dụng thực tế hiệu quả. Bạn có thể ghi âm, ghi hình để theo dõi và triển khai công việc.

    Chấp nhận các ngân hàng và ví điện tử

    Napas247 | Momo | ZaloPay | Viettel Money | VNPay

    Đọc thêm lợi ích của Luật sư tư vấn

    • Giúp bạn hiểu rõ và tuân thủ luật: Luật sư giúp bạn nắm vững các quy định, tránh vi phạm không đáng có và các vấn đề rủi ro pháp lý có nguy cơ gặp phải.

    • Tiết kiệm thời gian và nhiều chi phí: Luật sư sẽ giúp xử lý nhanh chóng các vấn đề pháp lý, giảm thiểu chi phí so với tự tìm hiểu hoặc xử lý sai sót trong các vụ việc, vụ án.

    • Tư vấn chiến lược và giải pháp đúng: Luật sư sẽ đưa ra các giải pháp, phương án pháp lý phù hợp để giải quyết vụ việc, vụ án với đúng mục tiêu và mong muốn của bạn.

    • Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn: Luật sư có thể đại diện bạn và hỗ trợ bạn trong các giao dịch, tranh chấp, đảm bảo quyền lợi của bạn được bảo vệ tối đa. Việc thuê luật sư và chi phí thuê luật sư bạn có thể trao đổi trực tiếp với luật sư trong quá trình tư vấn.

    Bạn cần thanh toán trước khi gửi phiếu đặt lịch