Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam, với thành viên chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp. Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2024), 60% doanh nghiệp mới thành lập chọn mô hình TNHH.
Bài viết này cung cấp thông tin về mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn, số thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn, vốn góp của công ty trách nhiệm hữu hạn, và mối liên hệ với thay đổi ngành nghề kinh doanh, thuê giám đốc, chia cổ tức, đề nghị thanh toán, tài sản công ty, và báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư, dựa trên Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 01/2021/NĐ-CP, và Luật Đầu tư 2020.
>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Là Gì?
Khái Niệm
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là loại hình doanh nghiệp mà thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản trong phạm vi vốn góp (Điều 46, Luật Doanh nghiệp 2020). Công ty TNHH không phát hành cổ phần, khác với công ty cổ phần, và có cấu trúc quản lý linh hoạt.
Hành vi vi phạm:
- Góp vốn không đầy đủ hoặc không đúng hạn.
- Kinh doanh vượt phạm vi vốn góp mà không điều chỉnh.
- Vi phạm có thể bị phạt 10–50 triệu đồng (Điều 29, Nghị định 12/2022/NĐ-CP) hoặc ảnh hưởng đến báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư (nếu FDI).
Ví dụ: Một công ty TNHH không góp đủ vốn điều lệ 1 tỷ VND trong 90 ngày, bị phạt 20 triệu đồng.
Đặc Điểm
- Tính chất: Thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn, công ty có tư cách pháp nhân, không phát hành cổ phần (Điều 46, Luật Doanh nghiệp 2020).
- Hậu quả pháp lý: Vi phạm quy định về vốn góp hoặc quản lý có thể dẫn đến tranh chấp, tương tự chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật, hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu FDI).
- Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp FDI, hoặc cá nhân/tổ chức muốn thành lập công ty TNHH.
Số liệu: Theo Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp (2024), công ty TNHH chiếm 55% tổng số doanh nghiệp đăng ký mới tại Việt Nam.
>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!
Mô Hình Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Hai Loại Hình Công Ty TNHH
Theo Điều 46 và Điều 73, Luật Doanh nghiệp 2020:
- Công ty TNHH một thành viên:
- Do một cá nhân hoặc tổ chức sở hữu.
- Chủ sở hữu chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp.
- Cấu trúc quản lý: Chủ tịch công ty, giám đốc (có thể thuê giám đốc), kiểm soát viên (tùy chọn).
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên:
- Từ 2 đến 50 thành viên góp vốn.
- Có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, và giám đốc (có thể thuê giám đốc).
Ví dụ: Một công ty TNHH một thành viên kinh doanh mua bán nông sản thuê giám đốc để điều hành, trong khi công ty TNHH hai thành viên tổ chức họp Hội đồng thành viên để phê duyệt đề xuất mua sắm thiết bị.
Đặc Điểm Quản Lý
- Công ty TNHH một thành viên: Chủ sở hữu tự quyết định hoặc thông qua giám đốc (Điều 78, Luật Doanh nghiệp 2020).
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Hội đồng thành viên họp, biểu quyết theo tỷ lệ vốn góp (Điều 59, Luật Doanh nghiệp 2020).
- Liên hệ: Các quyết định về thay đổi ngành nghề kinh doanh, đề nghị thanh toán, hoặc đề xuất mua sắm thiết bị do Hội đồng thành viên hoặc giám đốc phê duyệt.
Số liệu: Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2024), 70% công ty TNHH một thành viên hoạt động trong lĩnh vực thương mại (nông sản, hàng điện tử).
>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!
Số Thành Viên Của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Quy Định
- Công ty TNHH một thành viên: Chỉ có 1 thành viên (cá nhân hoặc tổ chức) (Điều 73, Luật Doanh nghiệp 2020).
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Từ 2 đến 50 thành viên (Điều 46, Luật Doanh nghiệp 2020).
- Yêu cầu:
- Thành viên phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc đối tượng bị cấm (phá sản, phạm tội kinh doanh).
- Thành viên nước ngoài trong dự án FDI cần giấy phép lao động nếu tham gia quản lý (Điều 151, Bộ luật Lao động 2019).
Ví dụ: Một công ty TNHH hai thành viên bổ sung thành viên mới, đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh để kinh doanh mua bán công nghệ.
Hậu Quả Vi Phạm
- Vượt quá 50 thành viên mà không chuyển đổi thành công ty cổ phần: Phạt 10–20 triệu đồng (Điều 29, Nghị định 12/2022/NĐ-CP).
- Không đăng ký thay đổi thành viên trong 10 ngày làm việc: Phạt 5–10 triệu đồng (Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
Số liệu: Theo Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp (2024), 80% công ty TNHH tại Việt Nam có dưới 10 thành viên.
>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!
——-
Vốn Góp Của Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Quy Định
- Vốn điều lệ: Tổng giá trị vốn góp của thành viên, ghi trong GCNĐKDN (Điều 47, Luật Doanh nghiệp 2020).
- Thời hạn góp vốn: Trong 90 ngày kể từ ngày cấp GCNĐKDN (Điều 48, Luật Doanh nghiệp 2020).
- Hình thức góp vốn:
- Tiền mặt, chuyển khoản, vàng, tài sản (nông sản, bất động sản, công nghệ).
- Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ (Điều 34, Luật Doanh nghiệp 2020).
- Trách nhiệm: Thành viên chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp, liên quan đến tài sản công ty.
- Đối với FDI: Vốn góp phải phù hợp với GCNĐKĐT và được báo cáo trong báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư (Điều 71, Luật Đầu tư 2020).
Ví dụ: Một công ty TNHH một thành viên góp vốn 2 tỷ VND bằng tiền mặt và máy móc, lập đề nghị thanh toán để mua thêm thiết bị.
Hậu Quả Vi Phạm
- Không góp đủ vốn:
- Thành viên phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
- Phạt 10–50 triệu đồng (Điều 29, Nghị định 12/2022/NĐ-CP).
- Góp vốn bằng tài sản: Phải định giá tài sản và lập biên bản bàn giao tài sản công ty.
Số liệu: Theo Bộ Tài chính (2024), 65% công ty TNHH góp vốn bằng tiền mặt, 25% bằng tài sản (bất động sản, thiết bị).
>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!
Thủ Tục Liên Quan Đến Vốn Góp Và Thành Viên
Hồ Sơ Thay Đổi Thành Viên Hoặc Vốn Góp
Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP:
- Hồ sơ thay đổi thành viên:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Mẫu Phụ lục II-1).
- Quyết định của Hội đồng thành viên (hoặc chủ sở hữu) về thay đổi thành viên.
- Danh sách thành viên mới (Mẫu Phụ lục I-6).
- CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên mới (bản sao công chứng).
- Hồ sơ thay đổi vốn góp:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Mẫu Phụ lục II-1).
- Quyết định của Hội đồng thành viên/chủ sở hữu về thay đổi vốn điều lệ.
- Biên bản định giá tài sản (nếu góp vốn bằng tài sản).
- Hồ sơ bổ sung (nếu FDI):
- Đề nghị điều chỉnh GCNĐKĐT (Mẫu I-6).
- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư (Điều 71, Luật Đầu tư 2020).
Quy Trình Thay Đổi
- Phê duyệt nội bộ:
- Hội đồng thành viên (hoặc chủ sở hữu) họp, quyết định thay đổi thành viên/vốn góp.
- Tương tự quy trình thay đổi ngành nghề kinh doanh hoặc chia cổ tức.
- Chuẩn bị hồ sơ: Lập thông báo, quyết định, và danh sách thành viên/vốn góp.
- Nộp hồ sơ:
- Nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (trực tiếp hoặc qua dichvucong.gov.vn).
- Lệ phí: 100.000 VND (Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
- Thẩm định: Cơ quan đăng ký kinh doanh xử lý trong 3–5 ngày làm việc.
- Báo cáo (nếu FDI): Cập nhật thay đổi trong báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư.
Ví dụ: Một công ty TNHH hai thành viên tăng vốn điều lệ từ 1 tỷ lên 2 tỷ VND, nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, và nhận GCNĐKDN mới sau 4 ngày.
>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!
Lưu Ý Thực Tế
Đối Với Doanh Nghiệp
- Góp vốn đúng hạn: Đảm bảo góp đủ vốn trong 90 ngày (Điều 48, Luật Doanh nghiệp 2020).
- Đăng ký thay đổi: Nộp hồ sơ thay đổi thành viên/vốn góp trong 10 ngày làm việc (web:16).
- Quản lý tài sản: Vốn góp bằng tài sản cần định giá và lập biên bản bàn giao tài sản công ty.
- Tư vấn pháp lý: Liên hệ luật sư (chi phí 5–20 triệu VND, theo luatvietan.vn) để kiểm tra hồ sơ và quy trình.
Đối Với Cơ Quan Quản Lý
- Thẩm định nhanh: Xử lý hồ sơ trong 3–5 ngày làm việc (Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
- Hỗ trợ doanh nghiệp: Công khai hướng dẫn trên dichvucong.gov.vn.
- Cập nhật dữ liệu: Ghi nhận thay đổi vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Giải Pháp Tránh Rủi Ro
- Kiểm tra pháp lý: Đảm bảo thành viên và vốn góp tuân thủ Luật Doanh nghiệp 2020 (web:9).
- Sử dụng phần mềm quản lý: Áp dụng ERP hoặc Excel để quản lý vốn góp và thành viên.
- Sử dụng dịch vụ pháp lý: Liên hệ TỔNG ĐÀI TƯ VẤN để hỗ trợ thành lập và quản lý công ty TNHH.
- Liên kết với báo cáo đầu tư: Cập nhật thay đổi trong báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư để tránh thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
>>> Đặt lịch tư vấn với luật sư của chúng tôi và trải nghiệm dịch vụ pháp lý uy tín, nơi mọi vấn đề của bạn sẽ được giải quyết hiệu quả và nhanh chóng!
——-
Kết Luận
Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp linh hoạt, với mô hình một thành viên hoặc hai thành viên trở lên, giới hạn số thành viên từ 2 đến 50, và vốn góp chịu trách nhiệm hữu hạn. Quy trình quản lý liên quan đến thay đổi ngành nghề kinh doanh, thuê giám đốc, đề nghị thanh toán, và báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư. Vi phạm quy định có thể bị phạt 10–50 triệu đồng hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Liên hệ TỔNG ĐÀI TƯ VẤN để được hỗ trợ pháp lý